Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời công văn số 2899/CT-THNVDT ngày 25/10/2013 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc miễn tiền thuê đất theo Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1, Điều 2 Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng đã quy định:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
"Điều 1. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã được Nhà nước cho thuê đất để kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với diện tích để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đồ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.
Riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, việc miễn tiền thuê đất theo quy định nêu trên được áp dụng, đối với mọi địa bàn mà không bị giới hạn trong phạm vi tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đối với diện tích không sử dụng vào mục đích nêu trên (nếu có) phải nộp tiền thuê đất theo quy định hiện hành."
- Tại khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định:
“Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuế đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Quyết định chi thuê đất của cơ quan có thẩm quyền: Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên - đối với trường hợp được miễn, giảm quy định tại điểm 3 Mục II, điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại điểm 4 Mục VII, điểm 3 Mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính).
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, một số trường hợp hồ sơ phải có các giấy tờ cụ thể theo quy định sau đây:
…d/ Trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hồ sơ phải có: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực)”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần Bến xe Quảng Ngãi được nhà nước cho thuê đất tại phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi để xây dựng bến xe khách liên tỉnh nhằm kinh doanh vận tải hành khách công cộng thì Công ty được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với diện tích để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định tại Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ nếu đơn vị có hồ sơ đáp ứng quy định theo Khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên (từ 1/1/2014 được thay thế bằng Khoản 5 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ). Thời gian được miễn tiền thuê đất được tính từ ngày Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 có hiệu lực thi hành đến hết thời hạn được nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng bến xe khách liên tỉnh.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5176/TC-QLCS ngày 29/05/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn giảm tiền thuê đất đối với doanh nghiệp nước ngoài
- 2Công văn số 2049/TCT-PCCS về việc chính sách miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 703/TCT-CS năm 2014 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 802/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1164/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền thuê đất đối với Nhà máy nước Tam Kỳ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4311/TCT-CS năm 2103 về hồ sơ miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3382/TCT-TTKTT năm 2019 về kiểm tra đối với doanh nghiệp vận tải có xe chạy hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 49/2019/TT-BGTVT hướng dẫn về quy trình, hồ sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 5176/TC-QLCS ngày 29/05/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn giảm tiền thuê đất đối với doanh nghiệp nước ngoài
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 2049/TCT-PCCS về việc chính sách miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 62/2009/QĐ-TTg về miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 55/2012/QĐ-TTg sửa đổi việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 703/TCT-CS năm 2014 miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 802/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1164/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền thuê đất đối với Nhà máy nước Tam Kỳ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4311/TCT-CS năm 2103 về hồ sơ miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3382/TCT-TTKTT năm 2019 về kiểm tra đối với doanh nghiệp vận tải có xe chạy hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Thông tư 49/2019/TT-BGTVT hướng dẫn về quy trình, hồ sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 800/TCT-CS năm 2014 về miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 800/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra