- 1Công văn 2249/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4692/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước (lần 2) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7915/BKHĐT-TTTH | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: | - Văn phòng Trung ương Đảng; |
Để triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công thống nhất trên phạm vi toàn quốc (Các chức năng của Hệ thống như Phụ lục I), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có các văn bản sau:
- Công văn số 2249/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 20/4/2015; Công văn lần 2 số 4692/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 10/7/2015 đề nghị các cơ quan chỉ đạo chủ đầu tư tất cả các dự án có sử dụng vốn đầu tư công (phạm vi là các dự án đang thực hiện hoặc đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ năm 2014 trở lại đây) thực hiện việc cập nhật thông tin về dự án theo mẫu trong file excel và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Công văn số 6743/BKHĐT-KTĐN ngày 22/9/2015 đề nghị các cơ quan chỉ đạo chủ đầu tư tất cả các dự án đang thực hiện có sử dụng vốn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ cập nhật thông tin về chương trình, dự án theo mẫu và gửi bản mềm về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tính đến ngày 12/10/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được thông tin của 5.436 dự án (318 dự án ODA và 5.118 dự án đầu tư công khác). Số lượng dự án gửi thông tin theo cơ quan như Phụ lục II kèm theo.
Các dự án đã cung cấp thông tin ban đầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang trong quá trình cập nhật vào Hệ thống và danh mục các dự án đã cập nhật cùng các thông tin liên quan được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ http://www.mpi.gov.vn/dautucong (Hiện đã cập nhật được 175 dự án ODA và 4.909 dự án đầu tư công khác). Do đó, đề nghị các cơ quan tiếp tục chỉ đạo các chủ đầu tư các dự án trong phạm vi quản lý của mình như sau:
1. Với các dự án đã cung cấp thông tin và được cập nhật trên Hệ thống: Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp tài khoản sử dụng Hệ thống thông qua địa chỉ thư điện tử của cán bộ đầu mối đã cung cấp thông tin để chủ đầu tư sử dụng trong việc rà soát, cũng như cập nhật bổ sung thông tin còn thiếu của dự án.
Địa chỉ truy cập Hệ thống: Thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư http://www.mpi.gov.vn hoặc trực tiếp truy cập vào http://dautucong.mpi.gov.vn. Tài liệu hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên Hệ thống.
Danh sách các chủ đầu tư đã gửi thông tin dự án, được cấp tài khoản và các chủ đầu tư đã đăng nhập Hệ thống và rà soát, bổ sung thông tin theo yêu cầu sẽ được công khai tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư http://www.mpi.gov.vn/dautucong.
2. Với các dự án chưa cung cấp thông tin đề nghị tiếp tục cung cấp theo yêu cầu tại các văn bản trên (Dự án ODA theo văn bản 6743/BKHĐT-KTĐN, dự án đầu tư công khác theo văn bản 2249/BKHĐT-GSTĐĐT và 4692/BKHĐT-GSTĐĐT) để kịp triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc đề nghị liên hệ Trung tâm Tin học, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông qua thư điện tử dautucong@mpi.gov.vn, điện thoại liên hệ: 080 48474/ 080 44758.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
(Kèm theo Công văn số 7915/BKHĐT-TTTH ngày 21/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Hệ thống hình thành nên các cơ sở dữ liệu:
- Cơ sở dữ liệu về các dự án đầu tư công: Dự án sử dụng ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công khác);
- Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, hợp đồng trong các dự án đầu tư công;
- Cơ sở dữ liệu về chủ đầu tư.
II. Hệ thống còn cung cấp các chức năng sau:
1. Chức năng dành cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án:
- Cập nhật, quản lý, khai thác thông tin về dự án đầu tư theo vòng đời dự án do mình làm chủ đầu tư/quản lý, từ đó tích hợp thông tin thành kho dữ liệu tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Hỗ trợ báo cáo, truyền số liệu trực tuyến định kỳ, đột xuất cho cơ quan quản lý nhà nước.
- Hỗ trợ đăng ký, quản lý kế hoạch (nhu cầu) vốn trung hạn hoặc hàng năm.
2. Chức năng dành cho cơ quan quản lý:
- Lập các loại báo cáo tổng hợp về các dự án đầu tư theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư. Hỗ trợ quản lý và đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm và từng thời kỳ kế hoạch.
- Hỗ trợ tổng hợp kế hoạch vốn trung hạn, hàng năm theo phân cấp, phạm vi; xây dựng kế hoạch vốn trung hạn, hàng năm trong phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin liên quan tới dự án đầu tư trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin và các vấn đề liên quan đến các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Với cộng đồng: Tra cứu, khai thác thông tin về các dự án đầu tư trên toàn quốc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công khai.
Hệ thống sử dụng chữ ký số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong việc bảo mật cũng như ký gửi thông tin, báo cáo trên Hệ thống.
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN CUNG CẤP THÔNG TIN
(Kèm theo Công văn số 7915/BKHĐT-TTTH ngày 21/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Các địa phương
TT | Tỉnh/TP | Số lượng dự án đã cung cấp thông tin | |
NSNN | ODA | ||
1 | An Giang | 12 | 6 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 16 | 0 |
3 | Bạc Liêu | 8 | 4 |
4 | Bắc Giang | 42 | 9 |
5 | Bắc Kạn | 8 | 8 |
6 | Bắc Ninh | 8 | 0 |
7 | Bến Tre | 121 | 11 |
8 | Bình Dương | 296 | 0 |
9 | Bình Định | 60 | 3 |
10 | Bình Phước | 153 | 2 |
11 | Bình Thuận | 119 | 2 |
12 | Cà Mau | 173 | 5 |
13 | Cao Bằng | 0 | 0 |
14 | Cần Thơ | 32 | 8 |
15 | Đà Nẵng | 140 | 1 |
16 | Đắk Lắk | 43 | 5 |
17 | Đắk Nông | 67 | 2 |
18 | Điện Biên | 107 | 6 |
19 | Đồng Nai | 58 | 3 |
20 | Đồng Tháp | 25 | 6 |
21 | Gia Lai | 173 | 4 |
22 | Hà Giang | 1 | 10 |
23 | Hà Nam | 16 | 0 |
24 | Hà Nội | 120 | 3 |
25 | Hà Tĩnh | 130 | 0 |
26 | Hải Dương | 1 | 0 |
27 | Hải Phòng | 7 | 0 |
28 | Hậu Giang | 33 | 0 |
29 | Hòa Bình | 19 | 3 |
30 | Hưng Yên | 4 | 0 |
31 | Kiên Giang | 33 | 0 |
32 | Kon Tum | 44 | 5 |
33 | Khánh Hòa | 51 | 1 |
34 | Lai Châu | 5 | 0 |
35 | Lạng Sơn | 61 | 3 |
36 | Lào Cai | 65 | 23 |
37 | Lâm Đồng | 80 | 2 |
38 | Long An | 59 | 0 |
39 | Nam Định | 21 | 3 |
40 | Ninh Bình | 41 | 0 |
41 | Ninh Thuận | 98 | 0 |
42 | Nghệ An | 96 | 5 |
43 | Phú Thọ | 129 | 18 |
44 | Phú Yên | 99 | 1 |
45 | Quảng Bình | 31 | 4 |
46 | Quảng Nam | 38 | 0 |
47 | Quảng Ninh | 69 | 3 |
48 | Quảng Ngãi | 37 | 10 |
49 | Quảng Trị | 21 | 9 |
50 | Sóc Trăng | 156 | 0 |
51 | Sơn La | 94 | 0 |
52 | Tây Ninh | 92 | 0 |
53 | Tiền Giang | 9 | 1 |
54 | Thành phố HCM | 377 | 3 |
55 | Tuyên Quang | 14 | 5 |
56 | Thái Bình | 62 | 6 |
57 | Thái Nguyên | 147 | 2 |
58 | Thanh Hóa | 160 | 5 |
59 | Thừa Thiên Huế | 48 | 6 |
60 | Trà Vinh | 35 | 1 |
61 | Vĩnh Long | 21 | 0 |
62 | Vĩnh Phúc | 65 | 2 |
63 | Yên Bái | 48 | 0 |
| Tổng số | 4398 | 219 |
II. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan TW khác, Tổng công ty
TT | Tên cơ quan | Số lượng dự án đã cung cấp thông tin | |
NSNN | ODA | ||
1 | Bộ Công an | 13 | 0 |
2 | Bộ Công Thương | 18 | 0 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 8 | 9 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | 46 | 33 |
5 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 9 | 11 |
6 | Bộ Nội vụ | 2 | 1 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3 | 14 |
8 | Bộ Ngoại giao | 2 | 0 |
9 | Bộ Quốc phòng | 4 | 4 |
10 | Bộ Tài chính | 220 | 4 |
11 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2 | 1 |
12 | Bộ Tư pháp | 1 | 0 |
13 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 48 | 1 |
14 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3 | 1 |
15 | Bộ Xây dựng | 8 | 5 |
16 | Bộ Y tế | 10 | 6 |
17 | Thanh tra Chính phủ | 1 | 1 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 4 | 1 |
19 | Ủy ban Dân tộc | 3 | 0 |
20 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 12 | 0 |
21 | Thông tấn xã Việt Nam | 6 | 0 |
22 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 3 | 0 |
23 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 10 | 1 |
24 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 3 | 1 |
25 | Kiểm toán Nhà nước | 7 | 0 |
26 | Văn phòng Quốc hội | 3 | 0 |
27 | Văn phòng Trung ương Đảng | 4 | 0 |
28 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 12 | 0 |
29 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 1 | 0 |
30 | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 2 | 0 |
31 | Hội Nông dân Việt Nam | 16 | 0 |
32 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 4 | 0 |
33 | Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia | 0 | 2 |
34 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 184 | 3 |
35 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2 | 0 |
36 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam | 9 | 0 |
37 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam | 26 | 0 |
38 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 1 | 0 |
39 | Tổng công ty Du lịch Hà Nội | 1 | 0 |
40 | Tổng công ty Thép Việt Nam | 1 | 0 |
41 | Tổng công ty Xi măng Việt Nam | 8 | 0 |
| Tổng số | 720 | 99 |
Ghi chú: Số lượng dự án chi tiết xem tại http://www.mpi.gov.vn/dautucong
- 1Công văn 234/TTg-KTTH năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá và kiểm soát hoạt động xuất, nhập khẩu" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2241/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 5876/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá và kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 10484/VPCP-KGVX năm 2015 về xin hoãn thực hiện Đề án đổi mới, hiện đại hóa công tác quản lý thông tin dữ liệu đầu tư công do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 1895/LĐTBXH-KHTC năm 2016 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ giám sát, đánh giá đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 99/2017/TT-BQP hướng dẫn về công tác giám sát và đánh giá đầu tư trong Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Công văn 6469/BKHĐT-KTCN năm 2020 về xác định Hệ thống giá đỡ xoay và thiết bị điều khiển, giám sát đồng bộ trong nước chưa sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Công văn 234/TTg-KTTH năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá và kiểm soát hoạt động xuất, nhập khẩu" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2249/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 2241/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 4692/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước (lần 2) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 5876/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá và kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 10484/VPCP-KGVX năm 2015 về xin hoãn thực hiện Đề án đổi mới, hiện đại hóa công tác quản lý thông tin dữ liệu đầu tư công do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 1895/LĐTBXH-KHTC năm 2016 về triển khai Hệ thống thông tin phục vụ giám sát, đánh giá đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Thông tư 99/2017/TT-BQP hướng dẫn về công tác giám sát và đánh giá đầu tư trong Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 11Công văn 6469/BKHĐT-KTCN năm 2020 về xác định Hệ thống giá đỡ xoay và thiết bị điều khiển, giám sát đồng bộ trong nước chưa sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 7915/BKHĐT-TTTH năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 7915/BKHĐT-TTTH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đặng Huy Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực