Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7899/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Kyodo Sojitz.
(Lô F5-F6-F7-F8, KCN Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh Long An)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 270416/CV-KSF ngày 27/4/2016 của Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Kyodo Sojitz đề nghị hướng dẫn về thuế GTGT và thủ tục nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu là hỗn hợp dầu đã qua sử dụng từ mỡ hoặc dầu động vật và mỡ hoặc dầu thực vật để làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan đã trao đổi với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở ý kiến của các Bộ quản lý chuyên ngành, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về phân loại hàng hóa XNK:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam, ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính, thì trường hợp mặt hàng được xác định là hỗn hợp dầu rán đã qua sử dụng từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc dầu thực vật, thuộc nhóm 15.18 “Chất béo và dầu động vật hoặc thực vật, và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15:16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, mã số 1518.00.60 “- Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phần phân đoạn của chúng”.
2. Về chính sách mặt hàng:
Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Luật số: 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội về bảo vệ môi trường thì “Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác”. Do vậy, mặt hàng mà Công ty dự kiến nhập khẩu là hỗn hợp dầu đã qua sử dụng từ mỡ hoặc dầu động vật và mỡ hoặc dầu thực vật để làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là phế liệu.
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định tại Phụ lục 1, STT 10, mục II (Hàng hóa cấm nhập khẩu); Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; Điều 9 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 9/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất thì mặt hàng mà Công ty dự kiến nhập khẩu không thuộc Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam. Do đó mặt hàng là hỗn hợp dầu đã qua sử dụng từ mỡ hoặc dầu động vật và mỡ hoặc dầu thực vật để làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi không được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
Trường hợp Công ty muốn nhập khẩu mặt hàng này, thì mặt hàng phải là hàng hóa thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và Công ty phải làm thủ tục đăng ký lưu hành sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4898/TCHQ-TXNK về thời hiệu ấn định thuế đối với mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 11949/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 11950/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1458/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 6Công văn 468/CN-TĂCN năm 2017 về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh đáp ứng Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT do Cục Chăn nuôi ban hành
- 7Công văn 2025/TY-TTr,PC năm 2019 về kiểm dịch nhập khẩu chân, bàn chân gà đông lạnh để gia công, chế biến thức ăn chăn nuôi xuất khẩu do Cục Thú y ban hành
- 1Công văn 4898/TCHQ-TXNK về thời hiệu ấn định thuế đối với mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Thông báo 11949/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 11950/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 73/2014/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 41/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Công văn 1458/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 13Công văn 468/CN-TĂCN năm 2017 về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh đáp ứng Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT do Cục Chăn nuôi ban hành
- 14Công văn 2025/TY-TTr,PC năm 2019 về kiểm dịch nhập khẩu chân, bàn chân gà đông lạnh để gia công, chế biến thức ăn chăn nuôi xuất khẩu do Cục Thú y ban hành
Công văn 7899/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7899/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra