- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78054/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Liên danh NSC-NJS-OCG thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn dự án hệ thống xử lý nước thải Yên Xã TP Hà Nội
(Địa chỉ: tầng 4 tòa nhà TTC Lô B1A, cụm SX TTCN và CNN, 19 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, Hà Nội)
MST: 0106853174
Trả lời công văn số không ghi số ngày 15/10/2015 của Liên danh NSC-NJS-OCG thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn dự án hệ thống xử lý nước thải Yên Xã TP Hà Nội (sau đây gọi tắt là Liên danh) về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Điều 9 Mục 2 Chương II quy định về thuế GTGT đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.
“Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành”
+ Tại Điều 15 Mục 4 Chương II quy định về thuế GTGT đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
“Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Mục 2 Chương II.”
+ Tại khoản 1 Điều 13 Mục 3 Chương II quy định về doanh thu tính thuế TNDN:
“1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
…
b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.”
- Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, quy định việc khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
- Căn cứ khoản 8 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, quy định giá tính thuế GTGT.
- Căn cứ Thỏa thuận liên danh thì: “Thành viên đứng đầu liên danh sẽ thay mặt các thành viên Liên danh là công ty nước ngoài thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng theo các quy định và Pháp luật Việt Nam”
Trong thỏa thuận liên danh có phần ĐANG XEM XÉT/THẢO LUẬN: “Các thành viên Liên danh là Công ty trong nước cần phải tuân thủ hệ thống kế toán Việt Nam, theo quyền tài phán của cơ quan thuế TP Hà Nội theo quy định của pháp luật Việt Nam, và cũng phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý tương ứng đối với thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng và mỗi thành việc Liên danh trong nước có nghĩa vụ phải nộp thuế trực tiếp cho cơ quan thuế.”
- Căn cứ Hợp đồng dịch vụ tư vấn giữa Liên danh và Ban QLDA thoát nước Hà Nội thì:
“Đồng ý đề cử Nihon Suido Consultants Co.; Ltd như là thành viên đứng đầu liên danh cho mục đích hồ sơ thầu này”
“BQl sẽ thanh toán các khoản thuế giá trị gia tăng trên cơ sở hóa đơn VAT được xuất trình bởi đại diện liên danh hoặc các thành viên liên danh, tùy thuộc vào chế độ kế toán được Tư vấn áp dụng. Tư vấn sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam cũng như các quy định về thuế của Việt Nam.”
“Tư vấn có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN và thuế TNCN (nếu có) theo quy định của cơ quan Thuế... ”
Theo hồ sơ đơn vị cung cấp không nêu rõ việc phân chia công việc cũng như việc hạch toán doanh thu, chi phí giữa các nhà thầu trong Liên danh (cụ thể: toàn bộ doanh thu sẽ do NSC ghi nhận hay doanh thu được Ban quản lý chia theo hạng mục công việc của mỗi nhà thầu hoặc mỗi nhà thầu tự nhận một phần công việc tự hạch toán doanh thu, chi phí hay gộp chung vào chi phí Liên danh...).
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ đơn vị cung cấp, trường hợp nhà thầu trong nước ICC và CEEN tham gia trong Liên danh thực hiện một phần công việc riêng biệt, tự xác định doanh thu, chi phí của mình thì từng nhà thầu ICC và CEEN tự kê khai, nộp thuế GTGT, theo TNDN theo quy định.
Về thuế GTGT:
Liên danh là nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu, Liên danh có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Về thuế TNDN:
Đối với 03 nhà thầu nước ngoài NSC-NJS-OCG thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Doanh thu tính thuế TNDN của Liên danh không bao gồm giá trị công việc do hai nhà thầu trong nước ICC và CEEN đã tự kê khai, nộp thuế theo quy định.
Nhà thầu phụ trong nước VIDC có trách nhiệm tự kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Liên danh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 43123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 77270/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân lao động nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 82868/CT-HTr năm 2015 về chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3173/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 67597/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động mua bản quyền phần mềm có kèm dịch vụ bảo hành phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 43123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 77270/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân lao động nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82868/CT-HTr năm 2015 về chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3173/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 67597/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động mua bản quyền phần mềm có kèm dịch vụ bảo hành phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 78054/CT-HTr năm 2015 về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 78054/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết