Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3173/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Trung tâm tin học - Trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM
Đ/chỉ: 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.HCM
Mã số thuế: 0301788144
Trả lời văn bản số 70/2016/CV-VP ngày 11/3/2015 của Trung tâm về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp Trung tâm theo trình bày, có thực hiện tiếp thị, quảng cáo trên internet thông qua các tổ chức nước ngoài như Google, Facebook, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Trung tâm thì trước khi thanh toán phí dịch vụ cho tổ chức nước ngoài, Trung tâm có trách nhiệm tính, khấu trừ, kê khai và nộp thuế nhà thầu như sau:
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%.
- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu là 5%.
Trường hợp Trung tâm thanh toán tiền tiếp thị, quảng cáo trên cho tổ chức nước ngoài được trừ vào tài khoản của Trung tâm mở tại các tổ chức tín dụng qua thẻ visa với chủ thẻ là Thủ trưởng của Trung tâm (Thủ trưởng là chủ thẻ đồng thời là chủ tài khoản của Trung tâm) thì đáp ứng điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt. Trung tâm căn cứ thỏa thuận cung cấp dịch vụ; hóa đơn thương mại do tổ chức nước ngoài cung cấp; chứng từ thanh toán qua ngân hàng; và các tài liệu có liên quan (nếu có) (tất cả chứng từ được in ra giấy) để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Trường hợp việc thanh toán cho đối tác nước ngoài bằng thẻ visa đứng tên một cá nhân thì không đáp ứng điều kiện chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục thuế TP thông báo Trung tâm biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11662/CT-TTHT năm 2014 nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 78054/CT-HTr năm 2015 về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2895/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 70144/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7652/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 11662/CT-TTHT năm 2014 nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 78054/CT-HTr năm 2015 về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 2895/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 70144/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7652/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3173/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3173/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra