- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76196/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Diana Unicharm
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
MST: 0100507058
Trả lời công văn số 151104/KT đề ngày 04/11/2015 của Công ty cổ phần Diana Unicharm (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thời điểm xác định tỷ giá đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“Hóa đơn thương mại: Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
- Căn cứ khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015), hướng dẫn về tỷ giá như sau:
“3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”
Căn cứ quy định trên, từ ngày 01/01/2015:
Trường hợp Công ty có hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu tính thuế là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
Về thời điểm xác định doanh thu xuất khẩu đã được hướng dẫn tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty nhập khẩu vật tư, hàng hóa thì tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40767/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 23443/CT-HTr năm 2015 hạch toán và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2603/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá hạch toán doanh thu, chi phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 64/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi hạch toán bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1176/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi sử dụng ngoại tệ để hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2606/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi sử dụng ngoại tệ để hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2297/CT-TTHT năm 2016 về tỷ giá hạch toán do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 42325/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế xác định tỷ giá hối đoái dùng trong hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 79109/CT-TTHT năm 2017 về hạch toán chi phí khi mua bánh trung thu tặng khách hàng và nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 42569/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí đi công tác của người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40767/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 23443/CT-HTr năm 2015 hạch toán và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2603/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá hạch toán doanh thu, chi phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 64/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi hạch toán bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1176/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi sử dụng ngoại tệ để hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2606/CT-HTr năm 2016 về tỷ giá giao dịch khi sử dụng ngoại tệ để hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 2297/CT-TTHT năm 2016 về tỷ giá hạch toán do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 42325/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế xác định tỷ giá hối đoái dùng trong hạch toán kế toán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 79109/CT-TTHT năm 2017 về hạch toán chi phí khi mua bánh trung thu tặng khách hàng và nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 42569/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí đi công tác của người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76196/CT-HTr năm 2015 về tỷ giá hạch toán doanh thu, chi phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76196/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực