- 1Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 2Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
- 3Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 4Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 34/2022/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022
- 6Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 7Nghị định 32/2022/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước
- 8Quyết định 790/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Ban Chỉ đạo về thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2023 trực tuyến với địa phương
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7560/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Theo Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03/7/2022Thực hiện nhiệm vụ được giao, để có căn cứ xây dựng báo cáo tình hình hoạt động của Ban chỉ đạo và kết quả triển khai Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP tính đến hết tháng 9 năm 2023. Nội dung báo cáo đề nghị tập trung:
(1) Báo cáo cụ thể về tình hình triển khai, thực hiện, lượng hóa kết quả đạt được, tác động của chính sách đã triển khai các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý theo nhiệm vụ được giao của Quý Cơ quan tại Nghị quyết số 11/NQ-CP. Trong đó, đề nghị:
- Bộ Tài chính làm rõ:
a) Tình hình triển khai các Nghị định: số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022, số 32/2022/NĐ-CP ngày 21/05/2022, số 34/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ; số tiền thuế, tiền sử dụng đất đã miễn, giảm, gia hạn, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương, địa phương để cập nhật kết quả giải ngân vốn đầu tư phát triển của Chương trình trong kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của từng bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022, báo cáo theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2023 và đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6255/BKHĐT-TH ngày 04/7/2023.
c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo về tình hình sử dụng Quỹ Phát triển Khoa học công nghệ của doanh nghiệp.
d) Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội làm rõ tình hình giải ngân số vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Ngân hàng Chính sách xã hội làm rõ:
a) Tình hình triển khai, dư nợ và số lượng đối tượng cho vay đối với từng chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ, các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý.
b) Tình hình giải ngân chính sách hỗ trợ 2% lãi suất cho đối tượng vay vốn theo các chương trình tín dụng chính sách có lãi suất cho vay hiện hành trên 6%/năm.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo tình hình dư nợ cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất đã giải ngân theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/05/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cập nhật số liệu về dự kiến khả năng thực hiện và giải ngân chính sách đến hết năm 2023.
- Bộ Thông tin và Truyền thông báo cáo tình hình xây dựng phương án và quyết định theo thẩm quyền việc hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông, internet từ Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam, tình hình giải ngân vốn từ Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam.
(2) Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách xã hội cập nhật biểu mẫu tổng hợp chung về tình hình thực hiện, giải ngân các chính sách thuộc Chương trình (Phụ lục kèm theo văn bản).
Báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và qua các địa chỉ thư điện tử tonghopthongke@mpi.gov.vn, thktxh@mpi.gov.vn trước ngày 20 tháng 9 năm 2023, để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TT | Chính sách | Số tiền (tỷ đồng) | Ước giải ngân đến thời điểm 30/9/2023 (tỷ đồng) | Cơ quan báo cáo |
(1) | Nhập khẩu vắc-xin, thuốc điều trị, thiết bị, vật tư y tế phòng, chống dịch | 46.000 |
| Bộ YT |
(2) | Giảm 2% thuế suất thuế GTGT, phí, lệ phí, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu | 64.000 |
| Bộ TC |
a) | Giảm 2% thuế suất thuế GTGT |
|
|
|
b) | Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP |
|
|
|
c) | Giảm 50% thuế BVMT đối với nhiên liệu bay |
|
|
|
d) | Giảm thuế suất thuế XNK |
|
|
|
đ) | Giảm thu một số khoản phí, lệ phí |
|
|
|
(3) | Chi phí cơ hội thông qua hạn thời hạn nộp thuế, tiền sử dụng đất, tổng số gia hạn khoảng 135 nghìn tỷ đồng | 6.000 |
| Bộ TC |
(4) | Hỗ trợ lãi suất (2%/năm) thông qua các ngân hàng thương mại | 40.000 |
| NHNNVN |
(5) | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động sử dụng nguồn tăng thu NSNN năm 2021 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị | 6.600 |
| Bộ LĐTBXH |
(6) | Bảo lãnh cho vay các đối tượng ưu tiên thông qua Ngân hàng chính sách xã hội | 38.400 |
| Ngân hàng CSXHVN |
a) | Cho vay hỗ trợ tạo việc làm |
|
|
|
b) | Cho vay học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị phục vụ học trực tuyến |
|
|
|
c) | Cho vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP |
|
|
|
d) | Cho vay cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 |
|
|
|
(7) | Phát triển hạ tầng viễn thông, internet, Chương trình “Sóng và máy tính cho em” sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích | 5.000 |
| Bộ TTTT |
(8) | Tháo gỡ vướng mắc sử dụng Quỹ Phát triển KHCN của doanh nghiệp | 5.000 |
| Bộ Tài chính & Bộ KHCN |
(9) | Chi cho đầu tư phát triển | 136.000 |
| Bộ Tài chính |
Trong đó | - Hỗ trợ lãi suất thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội | 3.000 |
| Bộ Tài chính & NHCSXH |
| - Cấp bù lãi suất và phí quản lý cho vay chính sách ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.000 |
| Bộ Tài chính & NHCSXH |