- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74969/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: VPĐD CAE S.P.A tại Hà Nội
(Đ/c: P1034 Prime Business Center, tầng 10, tòa nhà Pacific Place, số 83B Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội - MST: 0104118944)
Trả lời công văn số 16102018/GD2 đề ngày 16/10/2018 (nhận ngày 25/10/2018) của VPĐD CAE S.P.A tại Hà Nội (sau đây gọi là VPĐD) hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng như sau:
“…1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Khoản 4, Điều 2 quy định về đối tượng không áp dụng như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);...
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;...
- Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);...”
+ Tại Điều 6, Mục 1, Chương II quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam…”
+ Tại Điều 7, Mục 1, Chương II quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I)…”
+ Tại Điều 8, Mục 2, Chương II quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12, Điều 13 quy định về thuế GTGT và thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp.
- Căn cứ Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
+ Tại Khoản 2, Điều 9 quy định về thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam:
“...Chủ dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo quy định tại Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
+ Tại Khoản 2, Điều 10 quy định về chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án:
“2. Thuế GTGT, thuế TNDN, và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
a) Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí.
b) Nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí.
c) Nhà thầu chính nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nếu nhận thanh toán trực tiếp từ Nhà tài trợ thì nhà thầu chính nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm chuyển tiền thuế phải nộp cho Chủ dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi hoặc nhà thầu chính nước ngoài để nộp thuế thay cho nhà thầu chính nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TNDN, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
d) Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi không được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án ODA vốn vay, vốn vay ưu đãi như hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này. Nhà thầu chính sẽ được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng các điều kiện, thủ tục theo hướng dẫn tại Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
e) Cá nhân làm việc cho Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ phải nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN. Trường hợp cá nhân người nước ngoài được cơ quan chủ quản dự án xác nhận là chuyên gia nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Khoản 3, Điều 20 quy định về khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:
“3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài....
b) Khai thuế đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác
b.1) Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế....”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
1. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng cung cấp, lắp đặt thiết bị chuyên môn và các dịch vụ khác cho Dự án “Tăng cường hệ thống dự báo và cảnh báo lũ lụt ở Việt Nam”, sử dụng vốn vay nước ngoài (bên Việt Nam cấp vốn đối ứng chi trả thuế GTGT) thì Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8, Mục 2, Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính thì Chủ dự án là Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Khoản 3, Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT, thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 và Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính. Nếu Nhà thầu nước ngoài cung cấp dịch vụ thuộc khoản 4, Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì không phải nộp thuế GTGT.
2. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT, doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại điểm b2, Khoản 1, Điều 12 và điểm b2, Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
Chủ đầu tư, Nhà thầu chính của Dự án sử dụng vốn vay phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành, không thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời VPĐD được biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 61336/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 61492/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70638/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77482/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hoạt động bán và cho thuê máy móc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81576/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81741/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83929/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 61336/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 61492/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 70638/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77482/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hoạt động bán và cho thuê máy móc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 81576/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 81741/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 83929/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74969/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74969/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/11/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực