Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7450/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Vừa qua một số Cục thuế có văn bản hỏi về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với điện bán cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 119/VPCP - KTTH ngày 9/1/1999 của Văn phòng chính phủ về việc miễn thuế GTGT đối với điện tiêu dùng ở nông thôn; Bộ Tài chính đã có công văn số 3298 TC/TCT ngày 5/7/1999 về việc thuế GTGT đối với điện bán cho các hộ tiêu dùng ở nông thôn.
Để phù hợp với mô hình và tổ chức kinh doanh điện nông thôn theo Quyết định 27/2002/QĐ-BCN ngày 18/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quy định Điều kiện trình tự và thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thuế GTGT đối với các tổ chức kinh doanh điện nông thôn như sau:
1. Điện do các tổ chức kinh doanh điện nông thôn bán cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn thuộc đối tượng miễn thuế GTGT. Trường hợp tổ chức kinh doanh điện nông thôn bán điện cho các Mục đích khác như phục vụ cho sản xuất, dịch vụ vẫn phải tính, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.
Các tổ chức kinh doanh điện nông thôn phải có công tơ điện theo dõi riêng sản lượng điện bán cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn và sản lượng điện cho các Mục đích khác; Trường hợp chưa có công tơ đo đếm điện riêng thì hai bên mua, bán điện căn cứ vào công suất và thời gian sử dụng của phụ tải thoả thuận tỷ lệ sản lượng điện sử dụng cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn và sử dụng điện cho Mục đích khác để áp dụng giá bán điện theo quy định và tính thuế GTGT, lập hoá đơn thanh toán cho từng đối tượng, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.
Đối với các tổ chức kinh doanh điện nông thôn thuộc đối tượng kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mà vừa có phát sinh doanh thu bán điện thuộc đối tượng miễn thuế GTGT và vừa có doanh thu cho Mục đích khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì các tổ chức kinh doanh điện thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ trọng giữa doanh thu bán điện chịu thuế GTGT với tổng doanh thu bán điện phát sinh trong kỳ kê khai. Số thuế GTGT được phân bổ cho doanh thu bán điện cho tiêu dùng sinh hoạt hộ nông thôn thuộc đối tượng miễn thuế GTGT, cơ sở kinh doanh điện nông thôn hạch toán chi phí để tính thuế TNDN.
2. Giá bán điện cho tiêu dùng hộ dân nông thôn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/1999/TTLT-BVGCP-BCN ngày 10/2/1999 của Ban Vật giá chính phủ - Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán điện tiêu dùng sinh hoạt đến hộ nông dân; Thông tư số 02/2000/TTLT-BVGCP-BCN ngày 15/2/2000 của Ban Vật giá chính phủ và Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi Thông tư liên tịch số 01/1999/TTLT/BVGCP-BCN (nêu trên).
3. Trường hợp các tổ chức phân phối điện thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam trực tiếp ký hợp đồng và bán điện cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang theo quy định của Nhà nước vẫn phải chịu thuế GTGT theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Cục thuế phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu, giải quyết./.
| THỨ TRƯỞNG |
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 2Thông tư liên tịch 01/1999/TTLT-BVGCP-BCN hướng dẫn giá bán điện tiêu dùng sinh hoạt đến hộ dân nông thôn do Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 27/2002/QĐ-BCN về điều kiện, trình tự và thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Thông tư liên tịch 02/2000/TTLT-BVGCP-BCN bổ sung Thông tư liên tịch 01/1999/TTLT/BVGCP-BCN hướng dẫn giá bán điện tiêu dùng sinh hoạt đến hộ dân nông thôn do Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Công nghiệp ban hành
Công văn 7450/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng đối với điện bán cho tiêu dùng sinh hoạt hộ dân nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7450/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2006
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra