Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7358/BTC-CST | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại dịch vụ hàng hải K.T.A Việt Nam
Trả lời công văn số 6014/KTA ngày 14/03/2014 và công văn số 7514/KTA ngày 14/4/2014 của Công ty TNHH thương mại dịch vụ hàng hải K.T.A Việt Nam về việc áp dụng chính sách thuế đối với hàng hóa chuyển tải từ nước ngoài giao cho tàu vận chuyển khách quốc tế cao cấp tham quan du lịch Việt Nam theo đường biển, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hiện hành một số điều của Luật thuế xuất nhập khẩu; Điểm c khoản 2 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Khoản 20 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng thì hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu để cung ứng cho các phương tiện của hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế thuộc đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu khi tái xuất; không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng
2. Về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa khác không phải nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
3. Thủ tục hải quan, chính sách thuế và hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại cung ứng cho tàu biển nước ngoài đã được hướng dẫn tại công văn số 7236/TCHQ-GSQL ngày 27/11/2013, công văn số 3521/TCHQ-GSQL ngày 25/6/2013 của Tổng cục Hải quan và công văn số 5890/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính (bản sao gửi kèm). Đề nghị Công ty thực hiện theo các công văn nêu trên.
Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH thương mại dịch vụ hàng hải K.T.A Việt Nam được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3465/QĐ-BGTVT năm 2015 về công bố Cảng tàu khách quốc tế Tuần Châu tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 10420/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện quản lý đối với hàng hóa qua đường bộ gần cửa khẩu đường sông Thường Phước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 286/GSQL-GQ5 năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ tàu khách du lịch đưa vào kho ngoại quan để cung ứng cho tàu khách nước ngoài khác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Công văn 3521/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục Hải quan đối với hàng thực phẩm cung ứng cho tàu biển vận chuyển khách du lịch quốc tế đang neo đậu tại cảng biển quốc tế Việt Nam để xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7236/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa theo hình thức tạm nhập-tái xuất không nhằm mục đích thương mại cung ứng cho tàu biển nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5890/BTC-TCHQ năm 2014 về hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại cung ứng cho tàu biển nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 3465/QĐ-BGTVT năm 2015 về công bố Cảng tàu khách quốc tế Tuần Châu tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Công văn 10420/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện quản lý đối với hàng hóa qua đường bộ gần cửa khẩu đường sông Thường Phước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 286/GSQL-GQ5 năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ tàu khách du lịch đưa vào kho ngoại quan để cung ứng cho tàu khách nước ngoài khác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 7358/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế đối với hàng hóa chuyển tải từ nước ngoài giao cho tàu vận chuyển khách quốc tế cao cấp tham quan du lịch Việt Nam theo đường biển do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7358/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra