- 1Quyết định 4210/QĐ-BYT năm 2017 về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 6556/QĐ-BYT năm 2018 về mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7312/BYT-BH | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 (sau đây viết tắt là Luật bảo hiểm y tế), từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh (KCB) không đúng tuyến tại các bệnh viện tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước sẽ được quỹ BHYT chi trả 100% chi phí điều trị nội trú theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT như đi KCB đúng tuyến. Để tạo điều kiện thuận lợi trong triển khai thực hiện, nhằm bảo đảm đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHYT khi đi KCB không đúng tuyến tại các bệnh viện tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước, Bộ Y tế hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
1. Mức hưởng BHYT đối với người tham gia BHYT tự đi KCB không đúng tuyến tại các bệnh viện tuyến tỉnh được chỉ định vào viện điều trị nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và ra viện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 thực hiện theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật BHYT, cụ thể:
a) Mức hưởng BHYT là 60% (Sáu mươi phần trăm) chi phí điều trị nội trú tính từ ngày được chỉ định vào điều trị nội trú đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 trong phạm vi cả nước;
b) Mức hưởng BHYT là 100% (Một trăm phần trăm) chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
2. Các bệnh viện tuyến tỉnh thực hiện cập nhật mức hưởng BHYT đối với người tham gia BHYT tự đi KCB BHYT trên phần mềm quản lý bệnh viện (phần mềm HIS) từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, trong đó cần bảo đảm:
a) Đối với dữ liệu điện tử (file XML) theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí KCB BHYT (sau đây viết tắt là Quyết định số 4210/QĐ-BYT), trong đó:
- Về Lý do vào viện: Bệnh viện không thực hiện cập nhật lại Trường số 16 (“MA_LYDO_VVIEN”) trong Bảng 1 ban hành kèm Quyết định số 4210/QĐ-BYT. Người tham gia BHYT tự đi KCB không đúng tuyến tại các bệnh viện tuyến tỉnh được chỉ định vào điều trị nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và ra viện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì trường “MA_LYDO_VVIEN” vẫn ghi là số 3 (Trái tuyến);
- Về mức hưởng BHYT: bệnh viện cập nhật tại Trường số 17, (“MUC_ HUONG”) trong Bảng 2 (Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế) và Bảng 3 (Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế) ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT;
b) Đối với bảng kê chi phí KCB (mẫu 01/KBCB) ban hành kèm theo Quyết định 6556/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành mẫu bảng kê chi phí KCB sử dụng tại các cơ sở KCB, bệnh viện:
- Không thực hiện thay đổi đối với Mục số (11) trên bảng kê; (Dấu tick vẫn thể hiện lý do vào viện của người bệnh là Trái tuyến);
- Bệnh viện thực hiện cập nhật mức hưởng BHYT của người bệnh theo đúng hướng dẫn tại Mục 2 phần IV (Phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh) của Phụ lục hướng dẫn ghi bảng kê chi phí KCB ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT;
- Lưu ý: Bệnh viện không thực hiện tách bảng kê chi phí KCB hoặc tách đợt điều trị nội trú.
3. Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 luật BHYT, người tham gia BHYT khi tự đi KCB không đúng tuyến tại các bệnh viện tuyến tỉnh sẽ không được hưởng chế độ không cùng chi trả chi phí KCB; đồng thời, phần cùng chi trả chi phí KCB của người tham gia BHYT trong trường hợp này không được tính để cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm.
Nhận được Công văn này, Bộ Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị kịp thời nghiên cứu tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (qua Vụ Bảo hiểm y tế) để được xem xét, giải quyết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3385/BYT-KH-TC năm 2019 về thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế theo giá dịch vụ y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông báo 61/TB-KCB về thay đổi mức thu, nộp phí trong lĩnh vực y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2021 do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 5Quyết định 701/QĐ-BYT năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Thống kê y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 666/BYT-BH năm 2021 về đính chính Điểm b Mục 3 Công văn 627/BYT-BH về hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 627/BYT-BH năm 2021 về hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 296/BHXH-CSYT năm 2021 hướng dẫn quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 173/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi nội dung tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 454/QĐ-BHXH về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Quyết định 4210/QĐ-BYT năm 2017 về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 6556/QĐ-BYT năm 2018 về mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 3385/BYT-KH-TC năm 2019 về thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế theo giá dịch vụ y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông báo 61/TB-KCB về thay đổi mức thu, nộp phí trong lĩnh vực y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2021 do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 9Quyết định 701/QĐ-BYT năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm Thống kê y tế do Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 666/BYT-BH năm 2021 về đính chính Điểm b Mục 3 Công văn 627/BYT-BH về hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 627/BYT-BH năm 2021 về hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 296/BHXH-CSYT năm 2021 hướng dẫn quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 173/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi nội dung tại các Phụ lục kèm theo Quyết định 454/QĐ-BHXH về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Công văn 7312/BYT-BH năm 2020 về thống kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 7312/BYT-BH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đặng Hồng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực