- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72071/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên STOKES INTERIOR
Mã số thuế: 0104266050
Địa chỉ: Tầng 2, số 28 Thanh Niên, Quận Tây Hồ, Thành Phố Hà Nội
Trả lời công văn số 004/2015/SIACC ngày 31/10/2015 của Công ty TNHH Một thành viên Stokes Interior hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm b Khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT đối với hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng:
“b) Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
Ví dụ 5: Công ty cổ phần VC có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần VC ký hợp đồng cho Công ty T vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty cổ phần VC nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
- Căn cứ điểm 2.1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp cụ thể:
“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ”...
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng ...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay”...
Căn cứ các quy định trên Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh, Công ty ký hợp đồng cho tổ chức không phải là tổ chức tín dụng vay và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi cho vay Công ty nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Công ty phải lập hóa đơn đối với dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ theo quy định tại Điểm 2.1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp cụ thể.
- Trường hợp Công ty đã góp đủ vốn điều lệ và đi vay tiền riêng lẻ phục vụ cho mục đích kinh doanh từ các tổ chức, cá nhân không phải tổ chức tín dụng thì phần chi phí trả lãi tiền vay vốn liên quan trực tiếp đến sản xuất kinh doanh được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Một thành viên Stokes Interior biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 30442/CT-HTr năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44819/CT-HTr năm 2015 về giải đáp chính sách thuế đối với chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70208/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81520/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 84529/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8157/CT-TTHT năm 2016 về thuế đối với tiền lãi ngân hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 46426/CT-TTHT năm 2017 chi phí lãi vay được trừ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3966/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 38646/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn đối với hoạt động cho vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 74990/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản vay mượn tạm thời không lãi suất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9208/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3269/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế đối với khoản lãi vay ngân hàng và khoản lãi cho cá nhân vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 30442/CT-HTr năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 44819/CT-HTr năm 2015 về giải đáp chính sách thuế đối với chi phí lãi vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 70208/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81520/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 84529/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8157/CT-TTHT năm 2016 về thuế đối với tiền lãi ngân hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 46426/CT-TTHT năm 2017 chi phí lãi vay được trừ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 3966/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 38646/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn đối với hoạt động cho vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 74990/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản vay mượn tạm thời không lãi suất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 9208/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 3269/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế đối với khoản lãi vay ngân hàng và khoản lãi cho cá nhân vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 72071/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế khoản tiền lãi cho vay và chi phí trả lãi tiền vay vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 72071/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết