BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/BKHCN-SHTT | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi là “Chiến lược”), Bộ Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược và báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hằng năm.
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình và kết quả triển khai Chiến lược năm 2023 trong phạm vi quản lý của mình. Bộ Khoa học và Công nghệ gửi kèm theo công văn này mẫu đề cương báo cáo và các bảng thống kê số liệu liên quan, trong đó:
- Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 3;
- Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 (báo cáo triển khai Chiến lược và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030);
Văn bản báo cáo xin gửi về Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ - 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội trước ngày 02/02/2024 (bản mềm gửi về hộp thư điện tử phapche.chinhsach@ipvietnam.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Thông tin chi tiết xin liên hệ với Cục Sở hữu trí tuệ (chị Nguyễn Thanh Hằng - Điện thoại: 0936065898).
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO NĂM 2023 VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
Dành cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(kèm theo công văn số 71/BKHCN-SHTT ngày 10/01/2024 của Bộ KH&CN)
I. Tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược năm 2023
1. Các nhiệm vụ, giải pháp đã triển khai thực hiện
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo các nội dung liên quan dưới đây theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
(i) Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ (bao gồm cả việc lồng ghép nội dung sở hữu trí tuệ trong các chiến lược, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực)
(ii) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
(iii) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
(iv) Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
(v) Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
(vi) Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
(vii) Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ
(viii) Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
(ix) Hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
* Đối với các nội dung nêu trên, đề nghị nêu rõ các văn bản đã được ban hành, tình hình và kết quả thực hiện, số liệu thống kê cụ thể (nếu có).
2. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án cụ thể theo Phụ lục Danh mục nhiệm vụ, đề án ưu tiên thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 giai đoạn đến năm 2025
Các Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án được giao tại Phụ lục Danh mục nhiệm vụ, đề án ưu tiên thực hiện Chiến lược giai đoạn đến năm 2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg). Trường hợp cần hoặc đã điều chỉnh việc thực hiện các nhiệm vụ, đề án được phân công trong Chiến lược, đề nghị các Bộ cung cấp thông tin cụ thể sau khi đã báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ để Bộ KH&CN tổng hợp. Các nhiệm vụ, đề án cần báo cáo cụ thể như sau:
(i) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Gia nhập các điều ước quốc tế về quyền tác giả, quyền liên quan;
- Đề án xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài sản quyền tác giả, quyền liên quan và hệ thống phần mềm quản lý, phát hiện vi phạm trên môi trường số, mạng internet.
(ii) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đề án nâng cao năng lực hệ thống bảo hộ, quản lý và khai thác quyền đối với giống cây trồng và tài sản trí tuệ trong lĩnh vực nông nghiệp.
(iii) Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đề án tăng cường hoạt động sở hữu trí tuệ và liên kết với doanh nghiệp của cơ sở giáo dục đại học và xây dựng, triển khai giảng dạy môn học sở hữu trí tuệ tại các cơ sở đào tạo.
(iv) Bộ Công Thương
- Đề án phát triển một số ngành công nghiệp có mức độ sử dụng tài sản trí tuệ cao;
- Đề án nâng cao năng lực của cơ quan quản lý thị trường trong xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bằng biện pháp hành chính.
II. Đánh giá chung; thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện Chiến lược
(Đánh giá về việc tổ chức triển khai Chiến lược nói chung và về việc thực hiện từng nhóm nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan)
1. Đánh giá chung về kết quả thực hiện năm 2023; so sánh với năm 2022
2. Thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện Chiến lược
III. Định hướng hoạt động và đề xuất, kiến nghị
1. Định hướng các hoạt động liên quan để tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược trong năm 2023 và các năm tiếp theo
2. Đề xuất, kiến nghị các biện pháp để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả triển khai Chiến lược trong các năm tiếp theo
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO NĂM 2023 VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
Dành cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(kèm theo công văn số 71/BKHCN-SHTT ngày 10/01/2024 của Bộ KH&CN)
I. Tình hình và kết quả chung thực hiện Chiến lược năm 2023
1. Các nhiệm vụ, giải pháp đã triển khai thực hiện
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao (báo cáo riêng các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 theo mục 2 dưới đây):
(i) Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ (bao gồm cả việc lồng ghép nội dung sở hữu trí tuệ trong chiến lược, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực)
(ii) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
(iii) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
(iv) Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
(v) Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
(vi) Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
(vii) Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ
(viii) Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
(ix) Hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
* Đối với các nội dung nêu trên, đề nghị nêu rõ các văn bản đã được ban hành, tình hình và kết quả thực hiện, số liệu thống kê cụ thể.
2. Tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược năm 2023 thông qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là “Chương trình”)
(Đề nghị báo cáo cụ thể kèm theo nhận xét, đánh giá cho từng nội dung )
2.1 Công tác xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
2.2 Kết quả triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2023 và so sánh với năm 2022
a) Nâng cao nhận thức, đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ
- Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ: Thống kê, đánh giá cụ thể (có định lượng) các hoạt động đã tổ chức, hình thức triển khai, các đơn vị phối hợp, đối tượng hưởng lợi, kết quả đạt được
- Đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ
b) Công tác hỗ trợ bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ (Viện, Trường, ...)
c) Hỗ trợ bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm quốc gia, chủ lực quốc gia, sản phẩm chủ lực, đặc thù của địa phương
Ghi cụ thể tên sản phẩm, địa danh, hình thức bảo hộ (không bao gồm các sản phẩm được hỗ trợ từ Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Chương trình)
d) Kinh phí của địa phương bố trí cho hoạt động hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ (đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ, hỗ trợ bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm chủ lực địa phương ...)
Tổng kinh phí bố trí theo các năm tài chính: Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh, nguồn ngân sách khác và kinh phí đối ứng thực hiện (không bao gồm kinh phí đối ứng để thực hiện các dự án liên quan đến sở hữu trí tuệ do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt)
II. Đánh giá chung; thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện Chiến lược
1. Đánh giá chung
1.1 Đánh giá về kết quả thực hiện Chiến lược năm 2023; so sánh với năm 2022.
Đánh giá về việc tổ chức triển khai Chiến lược nói chung và về việc thực hiện từng nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
1.2 Đánh giá về kết quả thực hiện Chiến lược thông qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ năm 2023
- Những kết quả chính đã đạt được
- Đánh giá đóng góp của hoạt động sở hữu trí tuệ trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao và cho công tác phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nêu một số ví dụ cụ thể về hiệu quả bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho sản phẩm chủ lực của địa phương, doanh nghiệp do địa phương hỗ trợ
2. Thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình và nguyên nhân
III. Định hướng hoạt động và đề xuất, kiến nghị
1. Định hướng các hoạt động liên quan để tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược và Chương trình năm 2024 và các năm tiếp theo
2. Đề xuất, kiến nghị các biện pháp để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả triển khai Chiến lược và Chương trình trong các năm tiếp theo
MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC NĂM 2023[1]
(kèm theo công văn số 71/BKHCN-SHTT ngày 10/01/2024 của Bộ KH&CN)
1. Các văn bản pháp luật được ban hành trong năm 2023 để thực hiện Chiến lược
TT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì xây dựng | Cơ quan ban hành | Số văn bản, ngày ban hành |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Hoạt động đào tạo, tuyên truyền về SHTT
STT | Nội dung đào tạo, tuyên truyền | Hình thức đào tạo, tuyên truyền | Đối tượng chính | Cơ quan tổ chức | Số lượt người | Thời gian |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Số vụ xử lý xâm phạm quyền SHTT bằng biện pháp hành chính
Xâm phạm quyền SHTT | Thanh tra | Quản lý thị trường | Công an | Hải quan | UBND cấp huyện | UBND cấp tỉnh | |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
|
|
|
| |
Đối tượng quyền SHCN | Số vụ |
|
|
|
|
|
|
Phạt cảnh cáo (vụ) |
|
|
|
|
|
| |
Phạt tiền (vụ) |
|
|
|
|
|
| |
Quyền tác giả, quyền liên quan |
|
|
|
|
|
| |
Đối tượng QTG, QLQ2 | Số vụ |
|
|
|
|
|
|
Phạt cảnh cáo (vụ) |
|
|
|
|
|
| |
Phạt tiền (vụ) |
|
|
|
|
|
| |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
|
|
|
| |
Số vụ |
|
|
|
|
|
| |
Phạt cảnh cáo (vụ) |
|
|
|
|
|
| |
Phạt tiền (vụ) |
|
|
|
|
|
|
4. Số vụ tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền SHTT
| Số vụ tạm dừng | Số vụ xử phạt hành chính |
Hàng giả mạo SHTT, trong đó: |
|
|
Hàng giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý |
|
|
Hàng sao chép lậu |
|
|
Hàng xâm phạm quyền SHTT, trong đó |
|
|
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
Sáng chế/giải pháp hữu ích |
|
|
Kiểu dáng công nghiệp |
|
|
Nhãn hiệu |
|
|
Chỉ dẫn địa lý |
|
|
Quyền tác giả, quyền liên quan |
|
|
Quyền tác giả |
|
|
Quyền liên quan |
|
|
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
5. Công tác hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, xác lập, bảo vệ quyền SHTT
Đối tượng quyền SHTT | Đăng ký, xác lập quyền SHTT (Số lượt hướng dẫn) | Bảo vệ quyền SHTT | ||
Số lượt hướng dẫn | Số vụ được hướng dẫn và đã nộp đơn | Số vụ được giải quyết | ||
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
|
|
Sáng chế/giải pháp hữu ích |
|
|
|
|
Kiểu dáng công nghiệp |
|
|
|
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
|
Chỉ dẫn địa lý |
|
|
|
|
Các đối tượng khác (thiết kế bố trí, tên thương mại…) |
|
|
|
|
Quyền tác giả, quyền liên quan |
|
|
|
|
Quyền tác giả |
|
|
|
|
Quyền liên quan |
|
|
|
|
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
|
|
MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030[3]
(kèm theo công văn số 71/BKHCN-SHTT ngày 10/01/2024 của Bộ KH&CN)
1. Công tác xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
TT | Tên văn bản, cơ quan, ban hành/dự thảo | Các nội dung chính của văn bản | Kết quả | |
Đã ban hành | Chưa ban hành | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Công tác đào tạo, tập huấn về SHTT thông qua chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
Năm | Tổng số lớp/khóa đào tạo, tập huấn | ||||
Do Sở tổ chức | Do cơ quan khác trên địa bàn tổ chức (ghi rõ tên đơn vị) | Lượt người tham gia | Lượt tổ chức/đơn vị tham gia | Nội dung | |
2023 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch 2024 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3. Công tác hỗ trợ bảo hộ, khai thác quyền SHTT cho các doanh nghiệp và tổ chức KH&CN (Viện, Trường...)
Đối tượng SHTT | Số lượng Đơn được nộp (ghi rõ số đơn, nếu có) | Số lượng văn bằng bảo hộ được cấp (ghi rõ số Văn bằng, nếu có) | Số lượng đối tượng SHTT được sử dụng, khai thác[4] | Ghi chú | |||
2023 | Kế hoạch 2024 | 2023 | Kế hoạch 2024 | 2023 | Kế hoạch 2024 |
| |
Sáng chế/Giải pháp hữu ích |
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu dáng công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
4. Công tác hỗ trợ bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm quốc gia, chủ lực quốc gia, sản phẩm chủ lực, đặc thù của địa phương thông qua các nhiệm vụ KH&CN (không thống kê các nhiệm vụ do Bộ KH&CN hỗ trợ)
Đối tượng được hỗ trợ | Nhiêm vụ triển khai năm 2023 | Dự kiến mở mới năm 2024 | Số lượng chủ thể được hỗ trợ/tham gia | Tên sản phẩm được hỗ trợ | |||
Số lượng nhiệm vụ được phê duyệt | Tổng kinh phí thực hiện | Số lượng nhiệm vụ được phê duyệt | Tổng kinh phí dự kiến | Doanh nghiệp | Tổ chức tập thể/số lượng thành viên | ||
Chỉ dẫn địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn hiệu chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn hiệu tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 Số liệu tính từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023.
2 Ghi rõ từng đối tượng quyền SHTT cụ thể theo nhóm gồm: quyền SHCN (sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại…), quyền tác giả, quyền liên quan, quyền đối với giống cây trồng.
3 Số liệu tính từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023.
4 Mô tả cụ thể hình thức sử dụng, khai thác quyền (sản xuất sản phẩm, chuyển giao, thương mại hóa...).
- 1Thông báo 30/2022/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp ước về tạo điều kiện cho người khuyết tật nhìn, người khuyết tật không có khả năng đọc chữ in và người khuyết tật khác không có khả năng tiếp cận tác phẩm để đọc theo cách thông thường của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (Treaty to Facilitate Access to Published Works for Persons Who are Blind, Visually Impaired or Otherwise Print Disabled) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Nghị định 79/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- 3Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 30/2022/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp ước về tạo điều kiện cho người khuyết tật nhìn, người khuyết tật không có khả năng đọc chữ in và người khuyết tật khác không có khả năng tiếp cận tác phẩm để đọc theo cách thông thường của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (Treaty to Facilitate Access to Published Works for Persons Who are Blind, Visually Impaired or Otherwise Print Disabled) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Nghị định 79/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng
- 5Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 71/BKHCN-SHTT năm 2024 báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 71/BKHCN-SHTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết