- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Quản lý nợ công 2009
- 3Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 4Nghị quyết 30/2012/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIII
- 5Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 6Hiến pháp 2013
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị quyết 113/2015/QH13 tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội Khóa XIII về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
- 11Công văn 237/VPCP-V.III năm 2016 thực hiện Nghị quyết 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7082/VPCP-V.III | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Để chuẩn bị báo cáo của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết Quốc hội số 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc có ý kiến như sau:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chuẩn bị Báo cáo theo nội dung tại văn bản số 237/VPCP-V.III ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ; cập nhật, bổ sung thông tin (bảng phân công kèm theo). Trong báo cáo cần có đánh giá chung về việc triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, nêu những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp khắc phục, xác định trách nhiệm có liên quan khi không hoàn thành các yêu cầu của Nghị quyết, gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 năm 2016 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ thông báo đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT 113/2015/QH13
(Kèm theo Công văn số 7082/VPCP-V.III ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ)
Nhiệm vụ | Lĩnh vực | NQ số | CQ chủ trì b/cáo | A | B | C | D | E | G | H | Mô tả tóm tắt |
Thực hiện tốt việc chống oan, sai trong Điều tra. | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng cao trách nhiệm xử lý tin báo tố giác tội phạm | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng cao chất lượng công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng cao chất lượng công tác đấu tranh chống tham nhũng. | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng chống cháy, nổ. | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn, khu vực trọng Điểm, biên giới, hải đảo | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh | Trật tự an toàn xã hội | 113 | CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả các thị trường hàng hóa, dịch vụ. | Thị trường | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên phát triển công nghiệp chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, sản xuất vật tư, thiết bị, phụ tùng trong nước, giảm dần nhập siêu. | Công nghiệp hỗ trợ | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, phấn đấu đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6, bảo đảm hội nhập có kết quả. | Hội nhập | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tốt các Điều kiện trong nước đáp ứng yêu cầu hội nhập. | Hội nhập | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý thị trường, kiểm tra, xử lý triệt để vi phạm trong hoạt động thương mại, sản xuất hàng hóa, nhất là thức ăn chăn nuôi và vật tư nông nghiệp. | Quản lý thị trường | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng, đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, phối hợp liên ngành để kiểm soát thị trường, ngăn chặn và xử lý kiên quyết các hành vi sản xuất, buôn bán hàng không bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng hóa chất độc hại trong nông nghiệp và thực phẩm. | Quản lý thị trường | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt quy hoạch khoáng sản. | Khoáng sản | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp luật, kiểm soát cho được trong phòng, chống gian lận thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả | Chống gian lận thương mại, hàng giả | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2017, triển khai vận hành cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. | Buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả | 113 | CTh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm Mục tiêu, yêu cầu và nội dung của Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục giữ môn học Lịch sử trong chương trình sách giáo khoa mới. | Chương trình, sách giáo khoa | 113 | GDĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nghiên cứu xây dựng chương trình giáo dục gắn với hoàn thiện nhân cách, đạo đức, lối sống văn hóa cho học sinh. | Chương trình giáo dục | 113 | GDĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Mục tiêu giảm tai nạn giao thông ở tất cả các địa phương, trên cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và số người bị thương) theo Nghị quyết của Quốc hội. | Trật tự, an toàn giao thông | 113 | GTVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả thị trường khoa học và công nghệ; xây dựng cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. | Khoa học và công nghệ | 113 | KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế; gắn thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển bền vững. | Tái cơ cấu nền kinh tế | 113 | KHĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng thúc đẩy phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. | Phát triển doanh nghiệp | 113 | KHĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các Mục tiêu, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí trong đầu tư công. | Chống lãng phí trong đầu tư công | 113 | KHĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao năng suất lao động, phấn đấu đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6. | Nâng cao năng suất lao động | 113 | KHĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan chỉ đạo đôn đốc địa phương bảo đảm hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tại tất cả các khu công nghiệp xây dựng mới trước khi đi vào hoạt động. | Khu công nghiệp | 113 | KHĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sớm quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp. | Dạy nghề | 113 | LĐTBXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục đổi mới quản lý nhà nước, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dạy nghề, từng bước tiếp cận với trình độ tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới, đạt các chỉ tiêu về đào tạo nghề, đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo. | Dạy nghề | 113 | LĐTBXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, gắn kết việc đào tạo với sử dụng lao động, bảo đảm cho các hoạt động của hệ thống giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu về lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. | Dạy nghề | 113 | LĐTBXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả thị trường lao động | Xuất khẩu lao động | 113 | LĐTBXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả thị trường tiền tệ. | Chính sách tiền tệ | 113 | NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm soát, xử lý sai phạm trong lĩnh vực ngân hàng | Thanh tra ngân hàng | 113 | NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chính sách đồng bộ để tiếp tục giảm và khống chế nợ xấu | Nợ xấu | 113 | NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). | Tín dụng | 113 | NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, chế biến, ứng dụng khoa học | Đầu tư cho nông nghiệp | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng tỷ lệ vốn đầu tư ngoài nhà nước trong tổng vốn đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn qua từng năm. | Đầu tư cho nông nghiệp | 113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các hợp tác xã kiểu mới để hỗ trợ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. | Tiêu thụ nông sản | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, hoàn thành bộ tiêu chí giám sát và đánh giá thực hiện tái cơ cấu trong lĩnh vực nông nghiệp; chỉ đạo các địa phương hoàn thành việc ban hành và thực hiện kế hoạch hành động thực hiện tái cơ cấu. | Tái cơ cấu nông nghiệp | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bảo đảm tiến độ, chất lượng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống nhân dân. | Nông thôn mới | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp cơ bản giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | Nông nghiệp, nông thôn | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh liên kết 4 nhà, nâng cao năng suất, giá trị và sức cạnh tranh các sản phẩm nông nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước | Nông nghiệp, nông thôn | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu sản phẩm nông nghiệp Việt Nam | Nông nghiệp, nông thôn | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành trong từng năm đạt từ 3,5 - 4%/năm. | Nông nghiệp, nông thôn | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm đất ở, đất sản xuất cho đồng bào khu vực tái định cư các dự án thủy điện, thủy lợi và di dời ra khỏi nơi thường xuyên bị thiên tai. Tập trung giải quyết cơ bản tình hình di cư tự do đến các vùng miền núi và trung du. | Di dân tái định cư | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trồng bù diện tích rừng các dự án thủy điện, thủy lợi vào năm 2016. | Trồng rừng | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | Nông nghiệp, nông thôn | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm nông nghiệp, phấn đấu đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6. | Nâng cao sức cạnh tranh | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành việc ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý vật tư nông nghiệp. | Vật tư nông nghiệp | 113 | NNPTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, tạo chuyển biến rõ hơn về cải cách hành chính nhà nước. | CCHC | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá toàn diện, khách quan, minh bạch chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Cán bộ, công chức, viên chức | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sớm khắc phục tồn tại của việc bổ nhiệm chức vụ, cấp “hàm”. | Tổ chức bộ máy | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đổi mới công tác tuyển dụng, phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp sở, cấp phòng | Cán bộ, công chức, viên chức | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý để triển khai thực hiện thống nhất, chặt chẽ trên toàn quốc. | Tổ chức bộ máy | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh hơn nữa cải cách công vụ gắn với kiểm tra công vụ định kỳ, xây dựng đội ngũ công chức trong sạch, chuyên nghiệp, gần dân, tận tâm phục vụ nhân dân; bảo đảm hoạt động của chính quyền từ trung ương đến địa phương thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, nhận được sự hài lòng của Nhân dân, doanh nghiệp. | CCHC | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện đề án vị trí việc làm | Nội vụ | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng lộ trình và chỉ tiêu thực hiện cho các năm, bảo đảm Mục tiêu chung đến năm 2021, tinh giản tối thiểu là 10% biên chế của Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Tổ chức bộ máy | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu với tình hình vi phạm pháp luật tại địa phương, cơ quan, đơn vị. | Cán bộ, công chức, viên chức | 113 | NV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác tuần tra để phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, nhất là xăng, dầu, khoáng sản, thuốc lá, hàng tiêu dùng. | Chống buôn lậu | 113 | QP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả thị trường tài chính. | Thị trường tài chính | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khẩn trương tái cơ cấu, thoái vốn đầu tư ngoài ngành | DNNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, cơ bản hoàn thành cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước | DNNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống quản trị doanh nghiệp nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế, phân định rõ hoạt động quản trị doanh nghiệp theo cơ chế thị trường với thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao. | DNNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuối năm 2016, hoàn thành việc rà soát, tổng kết, trình Quốc hội đưa vào chương trình xây dựng pháp luật trong nhiệm kỳ XIV việc sửa đổi, bổ sung Luật quản lý nợ công. | XDPL | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng lộ trình và các biện pháp hữu hiệu, bảo đảm an toàn nợ công, trong giới hạn Quốc hội cho phép, từng bước giảm dần nợ công | Nợ công | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm sớm thu hồi nợ đọng thuế, hạn chế phát sinh nợ đọng thuế mới; | NSNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm thời gian làm thủ tục khai, nộp thuế về mức ngang bằng với các nước ASEAN-4. | NSNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các cân đối tài chính, ngân sách, giảm dần bội chi, bảo đảm bội chi trong giới hạn Quốc hội cho phép | NSNN | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước cho đầu tư phát triển | Đầu tư | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước. | Tài chính | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm soát, xử lý sai phạm trong lĩnh vực tài chính. | Tài chính | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng cao trách nhiệm thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí. | Tiết kiệm, chống lãng phí | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các Mục tiêu, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, làm cơ sở đánh giá hiệu quả của công tác này. | Tiết kiệm, chống lãng phí | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác kiểm tra để phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, nhất là xăng, dầu, khoáng sản, thuốc lá, hàng tiêu dùng. | Chống buôn lậu | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp luật, kiểm soát cho được trong phòng, chống buôn lậu | Chống buôn lậu | 113 | TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, khắc phục cơ bản tình trạng ô nhiễm, cải thiện môi trường đối với 47 làng nghề đang bị ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng. | Bảo vệ môi trường | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tại tất cả các cụm công nghiệp xây dựng mới trước khi đi vào hoạt động | Bảo vệ môi trường | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến hành xử lý và hoàn thành theo tiến độ đề ra đến năm 2020 đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khác trong danh Mục đã được rà soát, thống kê và phê duyệt; cương quyết không để xảy ra cơ sở gây ô nhiễm môi trường mới. | Bảo vệ môi trường | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức di dời và hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất nằm trong các khu dân cư, vùng đô thị vào các khu, cụm công nghiệp tập trung. | Bảo vệ môi trường | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường tại các lưu vực sông, bảo đảm môi trường dòng sông, nguồn nước sạch cho sản xuất, sinh hoạt. | Bảo vệ môi trường | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành và triển khai vận hành phần mềm khai thác cơ sở dữ liệu các khu vực đã cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản trên phạm vi toàn quốc; | Khoáng sản | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt khu vực khoáng sản. | Khoáng sản | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chấn chỉnh hoạt động cấp phép, chấm dứt cấp phép khai thác khoáng sản manh mún, nhỏ lẻ và ngăn chặn triệt để hoạt động khai thác khoáng sản trái pháp luật. | Khoáng sản | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội; hoàn thiện hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo Nghị quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội; ngăn chặn, xử lý nghiêm những tiêu cực trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở cho nhân dân. | Đất đai | 113 | TNMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục tập trung tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đúng kế hoạch, bảo đảm chất lượng, đồng bộ, thống nhất. | Thi hành Hiến pháp | 113 | TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ những văn bản không bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn, bảo đảm đưa Hiến pháp, pháp luật vào đời sống | Kiểm tra văn bản pháp luật | 113 | TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2016, về cơ bản hoàn thành việc ban hành văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã có hiệu lực thi hành. | Ban hành văn bản | 113 | TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện nghiêm Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 113 | TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động tư pháp; tổ chức hiệu quả công tác thi hành án dân sự. | Hoạt động tư pháp | 113 | TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và tổng kết, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật này; nghiêm túc thực hiện các cơ chế pháp lý về bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra. | Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
| TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Khiếu nại, tố cáo | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết dứt Điểm 16 vụ còn tồn đọng trong số 528 vụ khiếu nại phức tạp, tồn đọng, kéo dài trong năm 2016 | Khiếu nại, tố cáo | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh. | Khiếu nại, tố cáo | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật. Chú trọng, thường xuyên kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài; bảo đảm không gia tăng tình trạng khiếu nại bức xúc, kéo dài, đông người. | Khiếu nại, tố cáo | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm Luật phòng, chống tham nhũng | Phòng, chống tham nhũng | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ việc đánh giá tình hình tham nhũng ở các bộ, ngành, địa phương hàng năm. | Phòng, chống tham nhũng | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng cao trách nhiệm xử lý tham nhũng. | Phòng, chống tham nhũng | 113 | TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng Điểm; phát triển du lịch bền vững, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch gắn với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường. | Du lịch | 113 | VHTT DL |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ, sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. | Du lịch | 113 | VHTT DL |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tiến bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. | Văn hóa | 113 | VHTT DL |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác xây dựng quy hoạch và quản lý quy hoạch vùng, địa phương, quy hoạch chung xây dựng các đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi Tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn mới | Quy hoạch | 113 | XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát chặt chẽ quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, bảo đảm chất lượng các công trình xây dựng | Xây dựng | 113 | XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý nghiêm các sai phạm trong đầu tư, xây dựng công trình. | Xây dựng | 113 | XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả thị trường bất động sản. | Xây dựng | 113 | XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục tái cơ cấu thị trường bất động sản, đa dạng hóa các sản phẩm bất động sản, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội. | Xây dựng | 113 | XD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai các giải pháp tổng thể, đồng bộ để tạo sự chuyển biến rõ nét về giảm quá tải bệnh viện. | Khám chữa bệnh | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, chất lượng khám, chữa bệnh cho Nhân dân | Y đức | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm các quy định về hành nghề khám, chữa bệnh, hành nghề dược | Khám chữa bệnh | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng | Khám chữa bệnh | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính y tế, mở rộng xã hội hóa, khuyến khích đầu tư cho y tế, sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả. | Đầu tư cho y tế | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân theo lộ trình, có giải pháp phù hợp triển khai bảo hiểm y tế theo hộ gia đình | Bảo hiểm y tế | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục củng cố hoàn thiện mạng lưới và chất lượng y tế cơ sở; bảo đảm 100% số xã có trạm y tế, thực hiện tốt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020; | Y tế cơ sở | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ nhân viên, cộng tác viên y tế thôn, bản nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, khu vực biên giới. | Y tế cơ sở | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản lý nhà nước, tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, hàng năm phải tạo chuyển biến tích cực, rõ nét trong thực tế đời sống. Kiểm soát việc sử dụng hóa chất độc hại trong thực phẩm. | An toàn thực phẩm | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đến năm 2020, về cơ bản, việc kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập và phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe nhân dân và quyền lợi người tiêu dùng. | Bảo hiểm y tế | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý chất lượng thuốc và giá thuốc, khắc phục việc chênh lệch giá bất hợp lý, bảo đảm thị trường thuốc được kiểm soát, ổn định, đáp ứng thuốc phục vụ công tác phòng và Điều trị bệnh của nhân dân. | Giá thuốc | 113 | YT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin vào Bảng tổng hợp
Đề nghị đánh dấu tiến độ thực hiện mỗi nhiệm vụ giao tại Nghị quyết vào một trong các cột sau:
Nhóm việc có thời hạn hoặc ngắn hạn
A Đã hoàn thành
B Cơ bản hoàn thành
C Chưa hoàn thành nhưng có chuyển biến tích cực
D Chưa hoàn thành, còn chậm chuyển biến
Nhóm việc thường xuyên, lâu dài
G Việc thường xuyên, lâu dài, đã có chuyển biến tích cực
H Việc thường xuyên, lâu dài, còn chậm chuyển biến
- 1Chỉ thị 34/CT-BCT năm 2014 thực hiện Nghị quyết 87/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành
- 2Chỉ thị 12/CT-BCT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 97/2015/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương
- 3Nghị quyết 97/2015/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII
- 4Nghị quyết 35/NQ-UBVĐXH14 năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban về các vấn đề xã hội
- 5Công văn 9764/VPCP-QHĐP năm 2017 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 55/2017/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV do Chủ tịch Quốc hội ban hành
- 7Công văn 3172/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7423/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 8936/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Quản lý nợ công 2009
- 3Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 4Nghị quyết 30/2012/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIII
- 5Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 6Hiến pháp 2013
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 9Chỉ thị 34/CT-BCT năm 2014 thực hiện Nghị quyết 87/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành
- 10Chỉ thị 12/CT-BCT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 97/2015/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương
- 11Nghị quyết 97/2015/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị quyết 113/2015/QH13 tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội Khóa XIII về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
- 14Công văn 237/VPCP-V.III năm 2016 thực hiện Nghị quyết 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 35/NQ-UBVĐXH14 năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban về các vấn đề xã hội
- 16Công văn 9764/VPCP-QHĐP năm 2017 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 55/2017/QH14 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIV do Chủ tịch Quốc hội ban hành
- 18Công văn 3172/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 7423/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 8936/VPCP-QHĐP năm 2018 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 7082/VPCP-V.III năm 2016 báo cáo việc thực hiện Nghị quyết 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành ban hành
- Số hiệu: 7082/VPCP-V.III
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/08/2016
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực