Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70589/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Ban quản lý các dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS
(Đ/c: Số 8 Tôn Thất Thuyết; Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội)
Trả lời công văn số 352/QTC-KT ngày 11/9/2017 của Ban quản lý các dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 3/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án viện trợ sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ:
+ Tại Khoản 7 quy định chính sách thuế đối với cá nhân làm việc cho dự án:
“Điều 7. Chính sách thuế đối với cá nhân làm việc cho dự án
1. Cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài làm việc cho dự án ODA và Ban quản lý dự án ODA thực hiện khai, nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN và pháp luật về quản lý thuế...”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền...
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:..,
đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước:
“2. Định mức chi tiêu:
a) Định mức chi tiêu nguồn vốn đối ứng: áp dụng định mức chi tiêu quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
b) Định mức chi tiêu nguồn vốn viện trợ:
- Việc chi tiêu từ nguồn vốn viện trợ áp dụng các định mức chi theo quy định của nhà tài trợ, hoặc được ghi trong các điều ước, thỏa thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án viện trợ.
- Đối với các khoản chi đặc thù, trường hợp Bên tài trợ chưa có quy định, trong các điều ước, thỏa thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án không có quy định về định mức chi và cũng chưa được quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính, thì cơ quan chủ quản phối hợp với Bên tài trợ xây dựng định mức chi tiêu và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi thực hiện.”
- Căn cứ công văn số 4565/TCT-TNCN ngày 03/10/2016 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế TNCN.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ban quản lý các dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS có khoản chi công tác phí, ăn ở, đi lại cho cán bộ của dự án và các đơn vị khác được cử tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn, các đoàn công tác trong nước và ngoài nước bằng nguồn tài trợ của nước ngoài và theo đúng định mức chi của nhà tài trợ thì khoản chi công tác phí này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập của cá nhân; trường hợp chi công tác phí cao hơn định mức của nhà tài trợ thì phần chi vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ban quản lý các dự án hỗ trợ phòng, chống HIV/AIDS được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3173/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhận thu nhập từ Công ty và từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 77272/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của các nhân viên tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2714/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6531/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9205/CT-TTHT năm 2017 về thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9056/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ khuyến mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 73375/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động bán cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56284/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 7340/CT-TTHT năm 2019 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2009/TT-BTC quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3173/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhận thu nhập từ Công ty và từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 77272/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của các nhân viên tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2714/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với thu nhập chịu thuế khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4565/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 6531/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 9205/CT-TTHT năm 2017 về thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9056/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ khuyến mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 73375/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động bán cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 56284/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 7340/CT-TTHT năm 2019 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70589/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập của cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70589/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra