Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6458/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Trường mầm non tư thục Ban Mai
(Đ/c: Lô NT2 Khu đô thị Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội)
MST: 0500588936
Trả lời công văn số 0110/2015/CV-TMNBM ngày 23/10/2015 của Trường mầm non tư thục Ban Mai hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.”
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại tiết a khoản 1 Điều 4 quy định về tên hóa đơn:
“a) Tên loại hóa đơn.
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG...
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH), HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN) ...”
+ Tại điểm a, b Khoản 1 Điều 16 quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:
“a) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.”
+ Tại điểm b Khoản 2 Điều 16 quy định về một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.”
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ:
+ Tại tiết a khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung tiết b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
+ Tại tiết b khoản 7 Điều 3 sửa đổi tiết b khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 39/2014/TT-BTC:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”, “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “sản xuất” thành “SX”, “Chi nhánh” thành “CN”… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ mã số thuế.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.”
Căn cứ công văn số 465/TCT-CS ngày 29/01/2016 của Tổng cục thuế hướng dẫn về hóa đơn.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trường mầm non tư thục Ban Mai thực hiện thu tiền học của học sinh có mức thu học phí từ 200.000 đồng/học sinh trở lên thì đơn vị phải lập hóa đơn theo hướng dẫn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên. Để giảm lượng chứng từ phát hành trong tháng, khi đăng ký phát hành hóa đơn, đơn vị có thể đăng ký hóa đơn dưới dạng “Phiếu thu tiền học phí kiêm hóa đơn” và thể hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC .
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Trường mầm non tư thục Ban Mai được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31619/CT-HTr năm 2015 về việc lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53642/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 56615/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn hàng hóa Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2590/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2629/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 39313/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 54750/CT-TTHT năm 2017 vướng mắc khi sử dụng chứng từ đối với khoản thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 79208/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 31448/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn xử lý hóa đơn thu tiền học phí sinh viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 31619/CT-HTr năm 2015 về việc lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53642/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56615/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn hàng hóa Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2590/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2629/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 39313/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 54750/CT-TTHT năm 2017 vướng mắc khi sử dụng chứng từ đối với khoản thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 79208/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 31448/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn xử lý hóa đơn thu tiền học phí sinh viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6458/CT-HTr năm 2016 về lập hóa đơn do thu tiền học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6458/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra