- 1Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 4Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 5Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2013/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6321/TCĐBVN-KHĐT | Hà Nội ngày 28 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Cục QLĐB: I, II, III và IV; |
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Liên Bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT;
Căn cứ Quyết định số 2988/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2014 của Bộ GTVT quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống quốc lộ được Bộ GTVT giao Tổng cục ĐBVN quản lý;
Tổng cục ĐBVN hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch chi Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương (BTĐB TW) năm 2015 như sau:
I. Nội dung xây dựng kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015:
Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, công tác khác, cụ thể:
1. Về công tác Bảo dưỡng thường xuyên (BDTX):
- Thực hiện Đề án đổi mới toàn diện công tác quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ ban hành theo Quyết định số 538/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2013 của Bộ GTVT, năm 2015 tổ chức đấu thầu công tác BDTX rộng rãi đối với tất cả các tuyến quốc lộ, trừ các trường hợp đặc biệt (tuyến có kết cấu mặt đường đất; đoạn tuyến đã, hoặc sắp bàn giao để thực hiện các dự án; những đoạn tuyến quá ngắn nằm xen kẹp dự án nhưng lại cách quá xa nhau và các công trình đặc biệt chỉ có một doanh nghiệp đáp ứng về quản lý, BDTX như: hầm Hải Vân và một số công trình đặc biệt khác,...), tổ chức đặt hàng theo quy định.
- Về kinh phí cho công tác BDTX các quốc lộ: Xây dựng trên cơ sở đơn giá BDTX các hạng mục công trình được Bộ GTVT chấp thuận như sau:
TT | Loại đường | Đơn giá (triệu đồng/km) | |
Đồng bằng | Miền núi | ||
A | Đường chính |
|
|
1 | Đường 4 làn xe | 33 | 31 |
2 | Đường 2 làn xe (QL1) | 23 (26) | 25 (26) |
3 | Đường mới nhận bàn giao, đang bảo hành |
|
|
| Đường 4 làn xe | 15 | 15 |
| Đường 2 làn xe | 10 | 10 |
4 | Đường bàn giao dự án (trừ dự án BOT) | 6 | 6 |
5 | Đường đã đấu thầu | Theo hợp đồng đã ký | |
6 | Cầu > 25m | 0,27 triệu đồng/md | |
B | Đường cũ có tuyến tránh chưa bàn giao |
|
|
| Đường 4 làn xe | 25 | 25 |
| Đường 2 làn xe | 23 | 23 |
C | Công trình đặc biệt | Giữ nguyên như năm 2014 |
2. Về công tác Sửa chữa định kỳ:
Tổng hợp xây dựng kế hoạch chi gồm: (1) Các danh mục công trình đã được Tổng cục ĐBVN phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo KT-KT; (2) Danh mục công trình đã được cấp thẩm quyền cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương sửa chữa, xử lý điểm đen…, cụ thể:
- Công trình sửa chữa thực hiện 2 năm (2014 và 2015): Bố trí kế hoạch chi bằng 95% giá trị dự toán công trình được duyệt. Đối với công trình đã hoàn thành bố trí 100% giá trị hoàn thành.
- Công trình sửa chữa được phê duyệt Kế hoạch bảo trì năm 2014 nhưng chưa bố trí vốn, công trình sửa chữa mới năm 2015: Bố trí kế hoạch chi bằng 90% giá trị dự toán công trình được duyệt hoặc kinh phí cho phép chuẩn bị đầu tư (đối với công trình chưa được phê duyệt đầu tư). Đối với các công trình có quy mô đầu tư > 15 tỷ, xem xét phân kỳ đầu tư phù hợp với khả năng nguồn vốn, đảm bảo ATGT, tránh nợ đọng.
3. Về công tác Sửa chữa đột xuất:
Tổng hợp xây dựng kế hoạch chi gồm: (1) Các danh mục công trình khắc phục hậu quả lụt bão, đảm bảo giao thông bước 1 đã được Tổng cục ĐBVN phê duyệt; (2) Danh mục công trình sửa chữa đột xuất được Tổng cục ĐBVN phê duyệt đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể:
- Công trình khắc phục hậu quả lụt bão, đảm bảo giao thông bước 1: Bố trí kế hoạch chi bằng 100% giá trị dự toán công trình được duyệt hoặc giá trị công trình hoàn thành.
- Công trình sửa chữa đột xuất khác: Bố trí kế hoạch chi bằng 100% giá trị dự toán công trình được duyệt. Đối với công trình chưa được phê duyệt đầu tư: Bố trí kế hoạch chi bằng 90% kinh phí đầu tư ước tính (yêu cầu cung cấp dự toán kinh phí).
4. Về công tác khác:
Tổng hợp các danh mục công trình, các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư. Bố trí kế hoạch chi bằng 100% giá trị dự toán công trình được duyệt hoặc kinh phí cho phép chuẩn bị đầu tư đối với công trình chưa được phê duyệt.
5. Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015
Để việc lập, giao Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 phù hợp với khả năng nguồn vốn cấp, các đơn vị căn cứ hiện trạng cầu đường, nhu cầu thực tế... sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư trong Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 theo nguyên tắc như sau:
- Ưu tiên 1: Bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu: Bảo dưỡng thường xuyên; sửa chữa đột xuất; công tác khác; công trình thực hiện 2 năm (2014 và 2015); công trình sửa chữa được phê duyệt Kế hoạch bảo trì năm 2014 nhưng chưa bố trí vốn; công trình sửa chữa mới năm 2015 trên các quốc lộ huyết mạch, đoạn tuyến qua khu dân cư……; tổng kinh phí các hạng mục Ưu tiên 1 bằng 70% tổng Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 của từng đơn vị được xây dựng nêu trên.
- Ưu tiên 2: Bao gồm các hạng mục công việc còn lại của kế hoạch chi; tổng kinh phí các hạng mục Ưu tiên 2 bằng 30% tổng Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 của từng đơn vị.
6. Biểu mẫu báo cáo xây dựng kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015:
Thực hiện theo biểu mẫu số 01 và 02 kèm theo.
II. Tổ chức thực hiện:
1. Các Cục Quản lý đường bộ, các Sở GTVT (được ủy thác quản lý quốc lộ) và các Ban QLDA: căn cứ nội dung nêu trên khẩn trương hoàn thành xây dựng Kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015 của đơn vị, gửi về Tổng cục ĐBVN bằng văn bản và gửi File điện tử vào hộp thư: khdtvra@gmail.com trước ngày 04/12/2014. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu tránh nhiệm trước Tổng cục ĐBVN về chất lượng, tiến độ xây dựng kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch đầu tư tổng hợp, hoàn chỉnh kế hoạch chi Quỹ BTĐB TW năm 2015, báo cáo lãnh đạo Tổng cục ĐBVN xem xét trình Quỹ BTĐB TW đảm bảo tiến độ và chất lượng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục ĐBVN (qua Vụ KHĐT) để hướng dẫn, tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục xem xét, giải quyết.
Đây là công việc cấp bách, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ các nội dung nêu trên khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TRUNG ƯƠNG NĂM 2015
Đơn vị: ……………..
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-SGTVT ngày /4/2014 của Sở GTVT)
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Thời gian thực hiện | Giá trị công trình, nhiệm vụ được phê duyệt | Kế hoạch đã được giao luỹ kế đến hết năm 2014 | Kế hoạch phân bổ năm 2015 | Mức độ ưu tiên (1,2) | Kho bạc NN nơi giao dịch | Ghi chú | ||||
Tổng số | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10+11+12 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kho bạc NN tỉnh ……. |
|
A | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
b | Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Công trình sửa chữa thực hiện 2 năm (2014 và 2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
c | Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
c | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đấu thầu |
|
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
- | Đường | Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cầu | m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đặt hàng giao kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ……………. |
|
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
- | Đường | Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cầu | m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình sửa chữa thực hiện 2 năm (2014 và 2015) |
|
| 2014-2015 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| Sửa chữa …… | km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sửa chữa …… |
|
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
C | SỬA CHỮA ĐỘT SUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sửa chữa …… |
|
| 2014- 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
D | CÔNG TÁC KHÁC |
|
| 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
THUYẾT MINH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO TRÌ KCHT GTĐB NĂM 2015
Đơn vị: …………….
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Quyết định phê duyệt | Dự toán chi phí được duyệt | Kế hoạch giao đến nay | Số thiếu so với dự toán được duyệt | Kế hoạch phân bổ năm 2015 | Ghi chú | ||
Số | Ngày tháng | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=7-8 | 10 | 11 | |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
b | Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Công trình sửa chữa thực hiện 2 năm (2014 và 2015) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
c | Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
c | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A | BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- | Đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- | Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Đặt hàng giao kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- | Đường |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- | Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
B | SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 1B. |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Công trình sửa chữa thực hiện 2 năm (2014 và 2015) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Sửa chữa …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
b | Công trình làm mới: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Sửa chữa ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
D | CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Đối với các công trình xác định được giá trị hoàn thành, giá trị đề nghị bổ sung kế hoạch 2015 căn cứ theo giá trị công trình hoàn thành
- 1Công văn 2250/TTg-KTN xử lý sắp xếp trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 206/TTg-KTN báo cáo tình hình xử lý, sắp xếp lại trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4441/VPCP-KTN báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 28/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2014/NĐ-CP và 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 5Công văn 5431/VPCP-KTN năm 2016 về thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 4Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 5Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 2250/TTg-KTN xử lý sắp xếp trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 206/TTg-KTN báo cáo tình hình xử lý, sắp xếp lại trạm thu phí đường bộ khi Quỹ bảo trì đường bộ đi vào hoạt động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 4441/VPCP-KTN báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2013/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị định 28/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2014/NĐ-CP và 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 12Công văn 5431/VPCP-KTN năm 2016 về thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 6321/TCĐBVN-KHĐT năm 2014 xây dựng kế hoạch chi Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương năm 2015 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 6321/TCĐBVN-KHĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục đường bộ Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực