Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2014 |
Kính gửi: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Trả lời công văn số 9628/DKVN-TCKT ngày 30/12/2013 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) vướng mắc về thuế GTGT và xuất hóa đơn đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“ Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 15 Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 quy định về thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.”
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/9/2009 sửa đổi bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ quy định về đối tượng quyền sở hữu trí tuệ:
“…
2. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghệ, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
….
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định chung và chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ như sau:
“1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).”
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 141 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như sau:
“1. Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.
2. Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng bằng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp).”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp PVN ký hợp đồng chuyển nhượng sử dụng nhãn hiệu “PETROVIETNAM và hình” cho đối tác thuộc hoạt động chuyển quyền sử dụng trí tuệ (không phải là hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ) nên không thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu “PETROVIETNAM và hình” của PVN thuộc hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại khoản 15 Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính.
Công văn này thay thế công văn số 4153/TCT-CS ngày 02/12/2013 và công văn số 4508/TCT-CS ngày 19/12/2013 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Dầu khí Việt Nam biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4609/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế GTGT đối với khoản thu nhập bản quyền nhãn hiệu hàng hóa
- 2Công văn số 390/TCT-CS về việc thuế GTGT đối với chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1728/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4153/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng và xuất hóa đơn đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4508/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1659/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu "Hapro" do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Công văn số 4609/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế GTGT đối với khoản thu nhập bản quyền nhãn hiệu hàng hóa
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Công văn số 390/TCT-CS về việc thuế GTGT đối với chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 6Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1728/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 9Công văn 1659/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu "Hapro" do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 631/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 631/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra