- 1Công văn 2102/BHXH-CSXH năm 2015 về tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mẫu giáo trước ngày 01/01/1995 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn 333/LĐTBXH-BHXH năm 2017 về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Tiếp theo Công văn của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam số 2102/BHXH-CSXH ngày 10/6/2015 về việc tính thời gian công tác để hưởng BHXH đối với giáo viên mẫu giáo trước ngày 01/01/1995 (sau đây gọi tắt là Công văn số 2102/BHXH-CSXH) và số 3220/BHXH-CSXH ngày 24/8/2016 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 (sau đây gọi tắt là Công văn số 3220/BHXH-CSXH); sau khi tổng hợp các nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng BHXH và điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở, BHXH Việt Nam đã có Công văn số 3596/BHXH-CSXH ngày 21/9/2015, số 4028/BHXH-CSXH ngày 19/10/2015 và số 3296/BHXH-CSXH ngày 30/8/2016 báo cáo và đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn để BHXH Việt Nam tổ chức thực hiện.
Căn cứ ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 333/LĐTBXH-BHXH ngày 07/02/2017 hướng dẫn về việc tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non (sau đây gọi tắt là Công văn số 333/LĐTBXH-BHXH) và Công văn số 404/LĐTBXH-BHXH ngày 10/02/2017 hướng dẫn về việc điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở (sau đây gọi tắt là Công văn số 404/LĐTBXH-BHXH), BHXH Việt Nam sao gửi Công văn số 333/LĐTBXH-BHXH và Công văn số 404/LĐTBXH-BHXH nêu trên đến BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân để làm căn cứ tổ chức thực hiện và hướng dẫn một số nội dung như sau:
1. Tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non
BHXH tỉnh căn cứ vào hướng dẫn tại Công văn số 333/LĐTBXH-BHXH và Công văn số 2102/BHXH-CSXH để tổ chức thực hiện.
Trường hợp được tính bổ sung thời gian làm giáo viên, hiệu trưởng trường mầm non trước ngày 01/01/1995 để hưởng BHXH thì mức hưởng được tính từ khi người lao động nghỉ việc hưởng BHXH. Việc truy lĩnh chênh lệch tiền lương hưu, trợ cấp của những tháng chưa nhận được thực hiện theo quy định của chính sách từng thời kỳ (không bao gồm tiền lãi).
2. Đối với người lao động đã được giải quyết hưởng các chế độ BHXH trước ngày 12/01/2015
Bãi bỏ tại Mục này nội dung hướng dẫn tại Công văn số 2102/BHXH-CSXH “người lao động đã được giải quyết hưởng các chế độ BHXH trước ngày Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung nêu trên (ngày 12/01/2015) thì không xem xét giải quyết lại” kể từ ngày 10/6/2015 để thống nhất với nội dung hướng dẫn tại Công văn số 333/LĐTBXH-BHXH .
3. Điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở mà có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 nhưng trong hồ sơ hưu trí không thể hiện thời gian này
BHXH tỉnh căn cứ vào hướng dẫn tại Công văn số 404/LĐTBXH-BHXH , Công văn số 3220/BHXH-CSXH và nội dung hướng dẫn về hồ sơ làm căn cứ xem xét tính thời gian làm giáo viên mầm non trước ngày 01/01/1995 nêu tại Công văn số 2102/BHXH-CSXH để thực hiện việc điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995.
4. Tổ chức thực hiện
Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ quy định của chính sách, hướng dẫn tại các văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tại văn bản này để điều chỉnh các phần mềm liên quan đến tính hưởng các chế độ BHXH và điều chỉnh lương hưu đối với người lao động; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
- 2Quyết định 23/QĐ-BQP năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ hướng dẫn về hồ sơ quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 3Quyết định 148/QĐ-BHXH năm 2017 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Công văn 3058/LĐTBXH-BHXH năm 2016 về tính thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 700/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về chính sách nâng lương cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn 2102/BHXH-CSXH năm 2015 về tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mẫu giáo trước ngày 01/01/1995 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
- 2Quyết định 23/QĐ-BQP năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ hướng dẫn về hồ sơ quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 3Công văn 333/LĐTBXH-BHXH năm 2017 về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 148/QĐ-BHXH năm 2017 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3058/LĐTBXH-BHXH năm 2016 về tính thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 05/2018/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 88/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 700/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về chính sách nâng lương cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 625/BHXH-CSXH năm 2017 về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội và điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 625/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/03/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực