Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6156/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty CP Nhà Rồng
Địa chỉ: Số 42 Hoàng Diệu, phường 12, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0302548681
Trả lời công văn số 24/CVCT ngày 8/6/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh:
“Điều 30. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm, gồm:
1. Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của đơn vị kế toán, không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính được lưu trữ tối thiểu 5 năm tính từ khi kết thúc kỳ kế toán năm như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của Phòng Kế toán.
2. Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.”
“Điều 31. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm, gồm:
1. Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính tháng, quý, năm của đơn vị kế toán, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trong đó có báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán.
…
5. Tài liệu kế toán khác của đơn vị kế toán sử dụng trong một số trường hợp mà pháp luật quy định phải lưu trữ trên 10 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.
6. Tài liệu, hồ sơ kiểm toán báo cáo tài chính của các tổ chức kiểm toán độc lập.”
“Điều 35. Tiêu hủy tài liệu kế toán
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, việc tiêu hủy tài liệu kế toán được quy định như sau:
1. Tài liệu kế toán đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định thì được phép tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán, trừ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tài liệu kế toán lưu trữ của đơn vị kế toán nào thì đơn vị kế toán đó thực hiện tiêu hủy.
3. Tùy theo điều kiện cụ thể của mỗi đơn vị kế toán để thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán bằng hình thức tiêu hủy tự chọn. Đối với tài liệu kế toán thuộc loại bí mật thì tiêu hủy bằng cách đốt cháy, cắt, xé nhỏ bằng máy hoặc bằng thủ công, đảm bảo tài liệu kế toán đã tiêu hủy sẽ không thể sử dụng lại các thông tin, số liệu trên đó.”
“Điều 36. Thủ tục tiêu hủy tài liệu kế toán
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, thủ tục tiêu hủy tài liệu kế toán được quy định như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quyết định thành lập “Hội đồng tiêu hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ”. Thành phần Hội đồng gồm: lãnh đạo đơn vị, kế toán trưởng và đại diện của bộ phận lưu trữ.
2. Hội đồng tiêu hủy tài liệu kế toán phải tiến hành kiểm kê, đánh giá, phân loại theo từng loại tài liệu kế toán, lập “Danh mục tài liệu kế toán tiêu hủy” và “Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ”.
3. “Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ" phải lập ngay sau khi tiêu hủy tài liệu kế toán và phải ghi rõ các nội dung: loại tài liệu kế toán đã tiêu hủy, thời hạn lưu trữ của mỗi loại, hình thức tiêu hủy, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy.”
Trường hợp Công ty đã hoàn tất việc quyết toán thuế thì các hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán vẫn phải được lưu trữ theo thời hạn quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 129/2004/NĐ-CP. Trường hợp Công ty muốn tiêu hủy những hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán đã hết thời hạn lưu trữ thì thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định số 129/2004/NĐ-CP nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo số 09/CT-KK-Đ4 về việc mẫu chứng từ kế toán mới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 36/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn làm chứng từ kế toán và kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 47644/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8233/CT-TTHT năm 2016 về ủy quyền ký chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 70285/CT-TTHT năm 2020 về hủy tài liệu kế toán trên 10 năm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85887/CT-TTHT năm 2019 về ngôn ngữ trên hợp đồng, lưu trữ hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Nghị định 129/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
- 3Thông báo số 09/CT-KK-Đ4 về việc mẫu chứng từ kế toán mới do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 36/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn làm chứng từ kế toán và kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 47644/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8233/CT-TTHT năm 2016 về ủy quyền ký chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 70285/CT-TTHT năm 2020 về hủy tài liệu kế toán trên 10 năm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85887/CT-TTHT năm 2019 về ngôn ngữ trên hợp đồng, lưu trữ hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách lưu trữ hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6156/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra