Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 603/BGDĐT-GDĐH | Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện, trường đại học; |
Ngày 25 tháng 01 năm 2017, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (ĐH) hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên (CĐ) hệ chính quy (sau đây gọi là Quy chế tuyển sinh) kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT.
Để thống nhất triển khai thực hiện Quy chế tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện, các trường ĐH, CĐ (gọi chung là trường), các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT) một số nội dung sau:
1. Các sở giáo dục đào tạo:
a) Sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia, xét công nhận tốt nghiệp THPT để nhập dữ liệu phục vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ;
b) Tổ chức thực hiện rà soát, xác định khu vực ưu tiên cho các trường THPT tại địa phương theo các quy định hiện hành;
c) Chỉ đạo các đơn vị thu nhận “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng” (Phiếu ĐKDT) và Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT) (gọi chung là điểm thu nhận hồ sơ); chuẩn bị đủ cơ sở vật chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế thi THPT quốc gia và Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; nhập thông tin Phiếu ĐKDT và Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (Phụ lục 2) vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1;
d) Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT nhằm kiểm tra thông tin cá nhân và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến;
đ) Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.
- Điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh: phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;
- Điều chỉnh bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho số nguyện vọng tăng thêm theo quy định. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý thí sinh ghi đúng mã trường, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường. Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị loại. Nơi thu nhận hồ sơ phải yêu cầu thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định và đề nghị điều chỉnh sai sót, nếu có.
e) Cập nhật Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; trong trường hợp nhập sai thông tin so với Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh thì phải điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề nghị điều chỉnh sai sót của thí sinh;
g) Chỉ đạo các trường THPT mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
2. Các trường đại học, cao đẳng:
a) Mỗi trường được gán 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công tác tuyển sinh ĐH, CĐ;
b) Thực hiện đúng lịch tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này;
c) Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành học của trường theo quy định tại mục III của Hướng dẫn này;
d) Trong đợt 1, các trường có thủ tục sơ tuyển; các trường tổ chức thi đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc có môn thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 2 của Quy chế tuyển sinh phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước ngày 14 tháng 7 năm 2017; trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi xét tuyển. Các thông tin cập nhật gồm:
- Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc đạt yêu cầu môn năng khiếu.
đ) Các trường công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau khi có kết quả thi THPT quốc gia phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh.
Mức điểm tối thiểu của từng bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển do các trường quy định nhưng không trái với Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT và nêu rõ trong đề án tuyển sinh;
e) Trong thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT các trường không cập nhật, không công bố thông tin thí sinh ĐKXT vào trường;
g) Các trường phải bố trí bộ phận thường trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác xét tuyển của trường và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh;
h) Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của trường để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực tuyến (nếu thí sinh có nhu cầu).
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Các văn bản quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 Điểm b, Khoản 4, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, gồm:
Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT có sự thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 Trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là bản sao giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
4. Xác định mức điểm ưu tiên:
Mức điểm ưu tiên xác định theo quy định tại Khoản 5, Điều 7, Quy chế tuyển sinh được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. Nếu trường xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm này (ví dụ trường nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và công bố trong Đề án tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký dự thi.
III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Các ngành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
- Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;
- Nếu không tiếp tục xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia:
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7, các trường ĐH, CĐ xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c) Các trường công bố công khai chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường.
2. Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
a) Nguyên tắc: xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
b) Tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường phải được công bố trong Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh được quy định tại Phụ lục 1;
c) Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
3. Đăng ký xét tuyển thẳng
a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2017:
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, Khoản 2, Điều 7, Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
4. Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại các điểm a, b, c, Khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2017. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 5);
b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
5. Trách nhiệm của các sở GDĐT:
a) Hướng dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khai phiếu theo quy định;
b) Trước ngày 01/6/2017, gửi hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển kèm theo danh sách (Phụ lục 8, Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11) cho các trường thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
6. Trách nhiệm của các trường đại học, cao đẳng:
a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh, và danh mục ngành đào tạo được xét tuyển thẳng theo quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 của Hướng dẫn này, các trường quy định cụ thể ngành thí sinh được xét tuyển thẳng tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải; quy định cụ thể về ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của trường, công bố công khai trong đề án tuyển sinh trước ngày thí sinh đăng ký dự thi THPT quốc gia;
b) Trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2017 các trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh;
c) Tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường theo lịch tuyển sinh;
d) Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 21/7/2017.
Bộ GDĐT yêu cầu các trường, các sở GDĐT quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.
Bộ GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra các trường có dấu hiệu vi phạm Quy chế tuyển sinh, vi phạm trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và xử lý theo các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) theo điện thoại số: 04.38691386; 04.38692392; địa chỉ Email: nmhung@moet.gov.vn để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUI; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUI NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02 /2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung công tác | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham gia | Thời gian thực hiện |
1. | Ban hành Quy chế tuyển sinh | Bộ GDĐT | Sở GDĐT, Trường ĐH, CĐ | Tháng 01/2017 |
2. | Các trường ĐH, CĐ nhận tài khoản và cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH Cục CNTT | Trước ngày 28/2 |
3. | Các trường ĐH, CĐ công bố Đề án tuyển sinh 2017 | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH Cục CNTT | Trước ngày 20/3 |
4. | Tập huấn phần mềm tuyển sinh ĐH, CĐ | Vụ GDĐH | Cục KTKĐCLGD, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các Sở GDĐT; Trường ĐH, CĐ | Trước ngày 30/3 |
5. | Tập huấn công tác tuyển sinh ĐH, CĐ | Sở GDĐT | Điểm thu nhận hồ sơ | Trước ngày 30/3 |
6. | Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ | Các đối tượng dự thi THPT | Từ 01/4 đến 20/4 |
7. | Các trường ĐH, CĐ tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để tham khảo | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH Cục CNTT | Từ 10/5 đến 30/5 |
8. | Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT. | Thí sinh | Sở GDĐT | Trước ngày 20/5 |
9. | Sở GDĐT gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐ | Sở GDĐT | Trường ĐH, CĐ | Trước ngày 01/6 |
10. | Các trường ĐH, CĐ tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh | Trường ĐH, CĐ | Thí sinh Sở GDĐT | Trước 17 giờ 00 ngày 15/7 |
11. | Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường | Thí sinh | Trường ĐH, CĐ | Trước ngày 20/7 |
12. | Các trường báo cáo kết quả xét tuyển thẳng | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH | Trước 17 giờ 00 ngày 21/7 |
13. | Các trường cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển, kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, kết quả thi các môn năng khiếu (nếu có) | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH Cục CNTT | Trước ngày 14/7 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do trường quy định |
14. | Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào | Vụ GDĐH | Cục KTKĐCLGD, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Các trường ĐH, CĐ | Trước ngày 14/7 |
15. | Các trường ĐH, CĐ điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử của trường | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH | Trước ngày 15/7 |
16. | Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến | Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ | Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GDĐT | Từ 15/7 đến 17 giờ 00 ngày 21/7 |
17. | Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT | Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ | Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GD ĐT | Từ 15/7 đến 17 giờ 00 ngày 23/7 |
18. | Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có(chỉ áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu) | Thí sinh | Điểm thu nhận hồ sơ | Trước 17 giờ 00 ngày 25/7 |
19. | Điểm thu nhận hồ sơ hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ | Thí sinh | Trước 17 giờ 00 ngày 26/7 |
20. | Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục KTKĐCLGD Vụ GDTH, Vụ GDTX | Từ 28/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7 |
21. | Các trường ĐH, CĐ công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 | Trường ĐH, CĐ | Thí sinh Vụ GDĐH | Trước 17 giờ 00 ngày 1/8 |
22. | Thí sinh xác nhận nhập học đợt 1 | Thí sinh Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH | Trước 17 giờ 00 ngày 7/8 (tính theo dấu bưu điện) |
23. | Các trường ĐH, CĐ cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT | Trường ĐH, CĐ |
| Trước 17 giờ 00 ngày 12/8 |
24. | Các trường ĐH, CĐ xét tuyển bổ sung (các trường chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung) | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH Cục CNTT Cục KTKĐCLGD Vụ GDTH | Từ ngày 13/8 |
25. | Các trường ĐH, CĐ, báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2017 | Trường ĐH, CĐ | Vụ GDĐH | Trước ngày 31/12/2017 |
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GDĐT…….…....................... MÃ SỞ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU SỐ 1 | PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG | SỐ PHIẾU: |
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...........................................................................Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0) |
| ||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
| ||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) | ngày tháng năm | ||
3. Số CMND/ Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi) |
| ||
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia) |
| ||
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi)……………………………..……..
6. Địa chỉ Email: …………………………..…….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
7. Đề nghị Điều chỉnh chế độ ưu tiên: |
| Khu vực ưu tiên tuyển sinh: |
| Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: |
|
8. Nội dung các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh
Thứ tự NV ưu tiên | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Nội dung thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
| ..........., ngày..... tháng.... năm 2017 |
SỞ GDĐT…….…....................... MÃ SỞ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU SỐ 2 | PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG | SỐ PHIẾU: |
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...........................................................................Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0) |
| ||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
| ||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) | ngày tháng năm | ||
3. Số CMND/ Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi) |
| ||
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia) |
| ||
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi)……………………………..……..
6. Địa chỉ Email: …………………………..…….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
7. Đề nghị Điều chỉnh chế độ ưu tiên: |
| Khu vực ưu tiên tuyển sinh: |
| Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: |
|
8. Nội dung các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh
Thứ tự NV ưu tiên | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Nội dung thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
NƠI NHẬN PHIẾU | ..........., ngày..... tháng.... năm 2017 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG*
1. Thông tin Điều chỉnh ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh lưu).
2. Phần THÔNG TIN CÁ NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng kí dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng*.
3. Mục “Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên”: Nếu thí sinh có sửa “Khu vực ưu tiên tuyển sinh” hoặc “Đối tượng ưu tiên tuyển sinh” thì đánh dấu X vào ô tương ứng (trong mục “Khu vực ưu tiên tuyển sinh” điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh được hưởng; trong mục “Đối tượng ưu tiên tuyển sinh” điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống).
4. Bảng “Nội dung điều chỉnh nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển”:
+ Bước1: Thí sinh ghi đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng mới từ cột (1) đến cột (5);
+ Bước 2: So sánh bảng mới với bảng cũ (đã đăng kí khi làm thủ tục dự thi) để ghi “nội dung điều chỉnh” vào cột (6) như sau:
- Nếu không thay đổi thứ tự NV ưu tiên và các nội dung đã đăng kí thì thí sinh ghi số 0 tại cột (6) cùng hàng;
- Nếu chỉ thay đổi thứ tự NV ưu tiên và giữ nguyên các nội dung khác đã đăng kí thì thí sinh ghi số thứ tự NV ưu tiên cũ tại cột (6) cùng hàng;
- Những thay đổi khác thì ghi TĐ tại cột 6 cùng hàng.
Ví dụ:
Bảng danh sách nguyện vọng cũ đã đăng kí khi làm thủ tục dự thi (bảng cũ)
Thứ tự NV ưu tiên | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
1 | BVH | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 |
2 | QHI | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 |
3 | BKA | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 |
4 | VHD | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 |
…… |
|
|
|
|
Bảng nội dung điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (bảng mới)
Thứ tự NV ưu tiên | Mã trường (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Nội dung thay đổi |
1 | QHI | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 | 2 |
2 | BKA | 52654783 | Cơ khí | T01 | TĐ |
3 | KHA | 52364897 | Quản trị kinh doanh | T02 | TĐ |
4 | VHD | 52132654 | Công nghệ thông tin | T01 | 0 |
…… |
|
|
|
|
|
Trong ví dụ trên:
- Nguyện vọng 1 của bảng mới trùng với nguyện vọng 2 của bảng cũ: Điền số 2 (số thứ tự NV ưu tiên cũ) vào cột 6, hàng 1;
- Nguyện vọng 2 của bảng mới thay đổi so với bảng cũ: Điền TĐ vào cột 6, hàng 2;
- Nguyện vọng 4 của bảng mới không thay đổi so với bảng cũ: Điền số 0 vào cột 6, hàng 4.
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG |
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
| ||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
| ||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) | ngày tháng năm | ||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
| ||
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia) |
| ||
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email:………………………
6. Nơi sinh ( tỉnh, thành phố):...............................................................................................
7. Năm tốt nghiệp THPT.........................................................................
8. Năm đoạt giải:...........................................
9. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
| |
Môn đoạt giải | Loại giải, loại huy chương |
10. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm 2017 môn:...................................
11. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT | Mã trường | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:.........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.................................................. đã khai đúng sự thật. Ngày.......... tháng........ năm 2017 | Ngày....... tháng........ năm 2017 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG |
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
| ||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
| ||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) | ngày tháng năm | ||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
| ||
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia) |
| ||
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email:………………………
6. Hộ khẩu thường trú(Ghi rõ xã, huyện, tỉnh)...................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
7. Dân tộc:......................................................................
8. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10:.............................................................................................................
- Năm lớp 11:..................................................................................................
- Năm lớp 12:...........................................................................................................
9. Năm tốt nghiệp THPT:……………………
10. Học lực: Năm lớp 10: ………..; Năm lớp 11: ………..; Năm lớp 12: ………..;
11. Đăng ký xét tuyển thẳng vào trường/ngành học:
Số TT | Mã trường | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:.......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường........................................ đã khai đúng sự thật. Ngày.......... tháng........ năm 2017 | Ngày....... tháng........ năm 2017 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN |
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
..................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới |
| ||
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh |
| ||
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) | ngày tháng năm | ||
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi) |
| ||
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT Quốc gia) |
| ||
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email:………………………
6. Nơi sinh (ghi tỉnh, thành phố). ......................................................................................
7. Môn đoạt giải:................................... Loại giải, huy chương:......................................
8. Năm đoạt giải......................................
9. Năm tốt nghiệp THPT......................................
10. Đăng ký ưu tiên xét tuyển (như hồ sơ đăng ký dự thi):
Thứ tự | Mã trường |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
|
9 |
|
…. |
|
….. |
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.................................................. đã khai đúng sự thật. Ngày.......... tháng........ năm 2017 | Ngày....... tháng........ năm 2017 |
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học (*) | 52140209 |
Toán học (*) | 52460101 | ||
Toán ứng dụng (*) | 52460112 | ||
Toán cơ (*) | 52460115 | ||
Thống kê | 52460201 | ||
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí(*) | 52140211 |
Vật lí học (*) | 52440102 | ||
Thiên văn học | 52440101 | ||
Vật lí kỹ thuật (*) | 52520401 | ||
Kỹ thuật hạt nhân (*) | 52520402 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học (*) | 52140212 |
Hóa học (*) | 52440112 | ||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) | 52510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | ||
Kỹ thuật Hóa học (*) | 52520301 | ||
Dược học | 52720401 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học (*) | 52140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 52140215 | ||
Sinh học (*) | 52420101 | ||
Công nghệ sinh học (*) | 52420201 | ||
Kỹ thuật sinh học (*) | 52420202 | ||
Sinh học ứng dụng (*) | 52420203 | ||
Y đa khoa | 52720101 | ||
Y học cổ truyền | 52720201 | ||
Răng hàm mặt | 52720601 | ||
Y học dự phòng | 52720302 | ||
Điều dưỡng | 52720501 | ||
Kỹ thuật y học | 52720330 | ||
Y tế công cộng | 52720301 | ||
Dinh dưỡng | 52720303 | ||
Xét nghiệm y học | 52720332 | ||
Cử nhân dinh dưỡng | 52720303 | ||
Vật lí trị liệu | 52720333 | ||
Kỹ thuật phục hình răng | 52720602 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
Khoa học cây trồng | 52620110 | ||
Chăn nuôi | 52620105 | ||
Lâm nghiệp | 52620201 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 52620301 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn (*) | 52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 52220101 | ||
Sáng tác văn học (*) | 52220110 | ||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 52220112 | ||
Việt Nam học | 52220113 | ||
Văn học (*) | 52220330 | ||
Văn hóa học | 52220340 | ||
Báo chí(*) | 52320101 | ||
Ngôn ngữ học (*) | 52220320 | ||
Khoa học thư viện | 52320202 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử (*) | 52140218 |
Lịch sử (*) | 52220310 | ||
Bảo tàng học | 52320305 | ||
Nhân học | 52310302 | ||
Lưu trữ học | 52320303 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí(*) | 52140219 |
Địa lí học (*) | 52310501 | ||
Bản đồ học | 52310502 | ||
Địa chất học | 52440201 | ||
Địa lí tự nhiên (*) | 52440217 | ||
Thủy văn | 52440224 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Hải dương học | 52440228 | ||
8 | Tin học | Sư phạm Tin học (*) | 52140210 |
Khoa học máy tính (*) | 52480101 | ||
Truyền thông và mạng máy tính (*) | 52480102 | ||
Kỹ thuật phần mềm (*) | 52480103 | ||
Hệ thống thông tin (*) | 52480104 | ||
Công nghệ thông tin (*) | 52480201 | ||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) | 52510304 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 52140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 52220201 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
10 | Tiếng Nga | Sư phạm Tiếng Nga (*) | 52140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) | 52220202 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
11 | Tiếng Trung Quốc | Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) | 52140234 |
Trung Quốc học (*) | 52220215 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) | 52220204 | ||
Hán nôm | 52220104 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
12 | Tiếng Pháp | Sư phạm Tiếng Pháp (*) | 52140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) | 52220203 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học (*) | 51140209 |
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí(*) | 51140211 |
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học (*) | 51140212 |
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học (*) | 51140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 51140215 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn (*) | 51140217 |
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử (*) | 51140218 |
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí(*) | 51140219 |
8 | Tin học | Sư phạm Tin học (*) | 51140210 |
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 51140231 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày... tháng... năm 2017 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 2017 VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
Số TT | Họ và tên | Số CMND | Giới tính | Ngày sinh | Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng | Năm đoạt giải | Môn đoạt giải | Loại giải, huy chương | Tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn | Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Tên ngành | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
01 | Nguyễn Văn A |
| X |
| 2017 | BKA | ….. |
| Toán học | HC vàng | Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm 2017 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
Số TT | Họ và tên | Số CMND | Giới tính | Ngày sinh | Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng | Năm đoạt giải | Lĩnh vực đoạt giải | Loại giải, huy chương | Tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật Quốc tế lĩnh vực | Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Tên ngành | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
01 | Nguyễn Văn X. |
| X |
| 2017 | BKA | ….. |
| Khoa học môi trường | HC vàng | Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm 2017 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017 (30a)
Số TT | Họ và tên | Số CMND | Giới tính | Ngày sinh | Hộ khẩu thường trú | Năm tốt nghiệp THPT | Đăng ký xét tuyển thẳng | Mã tỉnh và mã trường nơi học THPT hoặc tương đương | Học lực | Ghi chú | |||||
Kýhiệu trường | Tên ngành | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
01 | Trần Thị T. |
| X |
|
| 2017 | XDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Ghi chú:
- Danh sách này gửi về trường thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Danh sách này lập đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ.
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:.................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ........., ngày... tháng... năm 2017 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
Số TT | Họ và tên | Số CMND | Giới tính | Ngày sinh | Năm tốt nghiệp THPT | Đăng kí ưu tiên xét tuyển | Năm đoạt giải | Môn đoạt giải | Loại giải, huy chương | Ghi chú | |
Ký hiệu trường | Tên ngành | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
01 | Nguyễn Văn X. | X |
|
| 2017 | BKA | ….. |
| Toán | HC vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
- 1Công văn 4977/BGDĐT-GDĐH thực hiện lịch công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1014/BGDĐT-GDĐH về phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2011 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1260/BGDĐT-KTKĐCLGD phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1257/BGDĐT-KHTC hướng dẫn cơ chế tài chính tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1258/BGDĐT-KHTC hướng dẫn cơ chế tài chính Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 3423/LĐTBXH-TCGDNN về tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh trung cấp, cao đẳng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 899/BGDĐT-GDĐH về hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn 4977/BGDĐT-GDĐH thực hiện lịch công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1014/BGDĐT-GDĐH về phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2011 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1260/BGDĐT-KTKĐCLGD phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 2311/QĐ-TTg năm 2015 về công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2312/QĐ-TTg năm 2015 về công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 202/QĐ-TTg năm 2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 810/QĐ-TTg năm 2016 về công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Công văn 1257/BGDĐT-KHTC hướng dẫn cơ chế tài chính tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Công văn 1258/BGDĐT-KHTC hướng dẫn cơ chế tài chính Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 3423/LĐTBXH-TCGDNN về tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh trung cấp, cao đẳng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Công văn 899/BGDĐT-GDĐH về hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 603/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
- Số hiệu: 603/BGDĐT-GDĐH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Bùi Văn Ga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra