Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5929/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 9240/CT-PC ngày 30/10/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và công văn số 351/2014CV-HD ngày 01/12/2014 của Công ty TNHH TM Hoàng Dũng về chính sách thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 28 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định về xuất khẩu hàng hóa như sau:
“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Tại khoản 1 Điều 29 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa như sau:
“Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.”
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 0%, điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
Tại khoản 7 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ...”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, thuế suất thuế GTGT 0% chỉ áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Đối với hoạt động tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu hàng hóa không thuộc hoạt động xuất khẩu hàng hóa để áp dụng thuế suất 0%: hàng hóa tạm nhập vào Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi tái xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH TM Hoàng Dũng biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5779/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5878/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 64431/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5841/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 19/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 87/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 205/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 328/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 483/TCT-CS năm 2015 về việc ghi nhận doanh thu xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động đóng tàu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5779/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5878/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 64431/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5841/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 19/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 87/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 205/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 328/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 483/TCT-CS năm 2015 về việc ghi nhận doanh thu xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động đóng tàu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5929/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5929/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra