Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5733/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Ngân hàng The Bank of Tokyo Mitsubishi UFJ.,Ltd – |
Trả lời văn bản số 100614/BTMU-HCM ngày 10/6/2014 của Chi nhánh về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
“Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
…”
Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được.
…”
“Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành: Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Chi nhánh là tổ chức tín dụng có phát sinh chi phí thuê văn phòng, bãi đỗ xe, vị trí treo bảng hiệu của Ngân hàng, xe ô tô (chi phí thuê bao gồm cả nhiên liệu và lái xe) hoặc mua máy móc, thiết bị bao gồm máy móc, thiết bị không đáp ứng tiêu chí tài sản cố định và các chi phí khác có liên quan đến tài sản cố định, máy móc, thiết bị như chi phí sửa chữa, bảo trì, bảo hành thì thuế GTGT đầu vào của các khoản chi phí nêu trên Chi nhánh không được kê khai khấu trừ mà tính vào nguyên giá tài sản cố định, hoặc tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4091/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5526/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8861/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 375/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với khuyến mãi chi phí mua lịch do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 304/CT-TTHT năm 2014 khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1082/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2006/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4091/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5526/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8861/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 375/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với khuyến mãi chi phí mua lịch do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 304/CT-TTHT năm 2014 khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1082/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2006/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng bán sản phẩm chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5733/CT-TTHT năm 2014 về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5733/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra