- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5731/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: Hãng Hàng không Japan Airlines Co., Ltd - Văn phòng bán vé tại TP.HCM
Địa chỉ: lầu 4 Khách sạn Nikko Sài Gòn, 235 Nguyễn Văn Cừ, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0301551258
Trả lời văn thư ngày 24/04/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế hướng dẫn khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài:
“c) Khai thuế đối với hãng Hàng không nước ngoài
Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài có trách nhiệm khai thuế TNDN và nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài.
Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
c.1) Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế cho các hãng Hàng không nước ngoài theo mẫu số 01/HKNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
…”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):
- Tại Khoản 1 Điều 13 quy định:
“Doanh thu tính thuế TNDN:
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…”
- Tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với ngành vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) là 2%.
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Văn phòng theo trình bày phát sinh việc bán vé máy bay cho khách hàng đi từ Việt Nam ra nước ngoài (bao gồm cả trường hợp Văn phòng hãng hàng không Nhật bản tại nước ngoài xuất vé máy bay cho khách hàng theo hình thức thanh toán tiền từ nước ngoài và khách khởi hành từ Việt Nam) thì Văn phòng thuộc đối tượng khai thuế nhà thầu (thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên doanh thu tính thuế TNDN bao gồm doanh thu bán vé tại Việt Nam và doanh thu bán vé tại nước ngoài mà khách khởi hành từ Việt Nam). Hồ sơ khai thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c.1 khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp khách hàng xin hoàn vé mà Văn phòng đã khai nộp thuế TNDN đối với toàn bộ doanh thu bán vé máy bay nêu trên vào ngân sách thì thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh vào kỳ kê khai phát sinh việc hoàn vé.
Cục Thuế TP thông báo Văn phòng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6071/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5701/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6071/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5701/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5731/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5731/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực