- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 723/QĐ-BTC năm 2012 về Mẫu Biên lai thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu bằng tiền mặt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 212/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 862/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 2253/BCT-QLCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với sản phẩm phôi thép và thép dài do Bộ Công thương ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5680/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính nhận được Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/3/2016 của Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam; Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 10/3/2016 của Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng bột ngọt nhập khẩu vào Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
1. Mặt hàng phôi thép và thép dài
a) Mặt hàng áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời: Mặt hàng phôi thép hợp kim và không hợp kim; các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim bao gồm: Thép cuộn và thép thanh được làm từ phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.00; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 (Chỉ áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với các sản phẩm có mã HS 9811.00.00 được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10 mà không áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với các sản phẩm có mã HS 9811.00.00 được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại) theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có đặc Điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời:
- Các phôi bằng thép hợp kim không phải là thép không gỉ, không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;
- Các phôi thép hợp kim không phải là thép không gỉ chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
- Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14mm;
- Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Cu > 0,60%;
b) Các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời: Danh sách các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời được nêu tại Phụ lục 1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/3/2016.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài, để được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời, khi nhập khẩu hàng hóa cần phải cung cấp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin), trên đó ghi rõ hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có trong danh sách tại Phụ lục 1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/3/2016;
- Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (Mill test certificate) được cấp bởi nhà sản xuất sản phẩm đặt tại các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có trong danh sách tại Phụ lục 1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/3/2016.
2. Mặt hàng bột ngọt
- Mặt hàng áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: Mặt hàng bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính), có mã HS: 2922.4220 (theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính).
- Các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: Danh sách các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ chính thức được liệt kê tại Phụ lục 1 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10/3/2016.
II. Thời gian có hiệu lực và mức thuế
1. Mặt hàng phôi thép và thép dài
Ngoài mức thuế nhập khẩu hiện hành theo các Biểu thuế nhập khẩu như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: ASEAN (ATIGA), ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), ASEAN - Nhật Bản (AJCEP), ASEAN - Ấn Độ (AIFTA), ASEAN - Úc - Niu Di lân (AANZFTA), ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA), Việt Nam - Chi Lê (VCFTA) hoặc thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, các mặt hàng áp dụng thuế tự vệ tạm thời bị áp dụng thêm mức thuế suất thuế tự vệ như sau:
a) Mặt hàng phôi thép
Mức thuế tự vệ tạm thời đối với phôi thép là 23,3% dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với các mã số HS cụ thể như sau:
STT | Mã số | Mô tả hàng hóa |
7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm | |
1 | 7207.11.00 | - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
2 | 7207.19.00 | - - Loại khác |
7207.20 | - Có hàm lượng carbon từ 0.25% trở lên tính theo trọng lượng | |
3 | 7207.20.29 | - - - - Loại khác |
4 | 7207.20.99 | - - - - Loại khác |
7224 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác | |
5 | 7224.90.00 | - Loại khác |
b) Mặt hàng thép dài
Mức thuế tự vệ tạm thời đối với thép dài là 14,2% dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với các mã HS cụ thể như sau:
STT | Mã số | Mô tả hàng hóa |
7213 | Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng | |
1 | 7213.10.00 | - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán |
2 | 7213.91.20 | - - - Thép cốt bê tông |
7214 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán | |
7214.20 | - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán; - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng: - Có mặt cắt ngang hình tròn: | |
3 | 7214.20.31 | - - - - Thép cốt bê tông |
4 | 7214.20.41 | - - - - Thép cốt bê tông |
7227 | Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều | |
5 | 7227.90.00 | - Loại khác |
7228 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim | |
7228.30 | - Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn: | |
6 | 7228.30.10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
9811 |
| |
7 | 9811.00.00 (Chỉ bao gồm 03 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10.) | Thép hợp kim (không bao gồm chủng loại thép cán phẳng được cán nóng) đảm bảo tiêu chí quy định tại Điểm f Khoản 1 Chú giải đầu Chương 72 ghi tại Mục I phụ lục II và là loại thép trong thành phần có chứa nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên và/hoặc có chứa nguyên tố Crôm hàm lượng từ 0.3% trở lên (Bo hoặc Crôm là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim). |
c) Hiệu lực và thời gian áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời
Biện pháp tự vệ tạm thời có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời, tức là ngày 22/3/2016 cho đến ngày có Quyết định áp dụng chính thức nhưng không quá 200 ngày, tức là đến hết ngày 07/10/2016. Thời gian hiệu lực áp dụng theo ngày đăng ký tờ khai.
Biện pháp tự vệ tạm thời sẽ chấm dứt hiệu lực trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Công Thương ra Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ chính thức. Trong trường hợp Quyết định cuối cùng của Bộ trưởng Bộ Công Thương cho thấy việc thi hành biện pháp tự vệ tạm thời là chưa cần thiết hoặc mức thuế tự vệ cuối cùng thấp hơn mức thuế tự vệ tạm thời đã áp dụng thì Khoản chênh lệch thuế đó sẽ được hoàn trả cho người nộp theo quy định của pháp luật.
2. Mặt hàng bột ngọt
Ngoài mức thuế nhập khẩu hiện hành theo các Biểu thuế nhập khẩu như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: ASEAN (ATIGA), ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), ASEAN - Nhật Bản (AJCEP), ASEAN - Ấn Độ (AIFTA), ASEAN - Úc - Niu Di lân (AANZFTA), ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA), Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA), Việt Nam - Chi Lê (VCFTA) hoặc thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, mặt hàng bột ngọt phải chịu thêm mức thuế tự vệ chính thức dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung. Thời gian có hiệu lực để áp dụng mức thuế tự vệ theo thời Điểm đăng ký tờ khai, cụ thể như sau:
Thời gian có hiệu lực | Mức thuế |
25/3/2016 - 24/3/2017 | 4.390.999 đồng/tấn |
25/3/2017 - 24/3/2018 | 3.951.899 đồng/tấn |
25/3/2018 - 24/3/2019 | 3.556.710 đồng/tấn |
25/3/2019 - 24/3/2020 | 3.201.039 đồng/tấn |
Từ ngày 25/3/2020 trở đi | 0 đồng/tấn (nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ) |
Thời gian hiệu lực áp dụng theo ngày đăng ký tờ khai.
III. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Đối với mặt hàng bị áp dụng biện pháp tự vệ từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đang ở trong thời Điểm áp dụng biện pháp tự vệ; các mặt hàng bị áp dụng biện pháp tự vệ nhưng được nhập khẩu từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ (theo Phụ lục 1 Quyết định 862/QĐ-BCT hoặc phụ lục 1 Quyết định 920/QĐ-BCT) người khai hải quan phải nộp Giấy chứng nhận xuất xứ cho cơ quan Hải quan tại thời Điểm làm thủ tục hải quan.
IV. Khai báo trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu điện tử
Thực hiện theo quy định tại tiêu chí 1.94 Phụ lục II đính kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu thủ công
Trên cơ sở sử dụng mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan khai thuế tự vệ vào tiêu chí 27 - Thuế TTĐB của Tờ khai hải quan nhập khẩu và phụ lục tờ khai nhập khẩu in. Đồng thời tên tiêu chí 27 sẽ được thay thế bằng “Thuế TTĐB/Thuế Tự vệ”. Ghi trị giá tính thuế, thuế suất và số tiền thuế tự vệ phải nộp trên các ô tương ứng của tờ khai theo quy định.
V. Thời Điểm tính thuế tự vệ, thời hạn nộp thuế tự vệ
Thời Điểm tính thuế tự vệ, thời hạn nộp thuế tự vệ thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
VI. Căn cứ tính thuế tự vệ, phương pháp tính thuế tự vệ
1. Căn cứ tính thuế
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Phương pháp tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế tự vệ
a) Mặt hàng phôi thép và thép dài
Số tiền thuế tự vệ phải nộp | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế tự vệ tạm thời | x | Giá tính thuế nhập khẩu | x | Thuế suất thuế tự vệ (%) |
b) Mặt hàng bột ngọt
Thuế tự vệ | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế tự vệ chính thức (tấn) | x | Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa (tấn) |
3. Phương pháp tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu bị áp dụng thuế tự vệ
Thuế GTGT | = | Trị giá tính thuế nhập khẩu | + | Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp | + | Số tiền thuế tự vệ nhập khẩu phải nộp | + | Số tiền thuế TTĐB (nếu có) phải nộp | + | Số tiền thuế BVMT (nếu có) phải nộp | x | Thuế suất thuế GTGT |
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tạm thời sử dụng mẫu 02/HNK (ban hành kèm theo Quyết định số 723/QĐ-BTC ngày 21/3/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu biên lai thu thuế bằng tiền mặt) để thu thuế tự vệ trong trường hợp cơ quan hải quan trực tiếp thu tiền mặt cho đến khi có mẫu biên lai mới, lãnh đạo Chi cục phụ trách trực tiếp ký, đóng dấu treo của đơn vị và thực hiện như sau:
- Trường hợp tờ khai có nhiều mặt hàng, không có thuế TTĐB nhưng có thuế tự vệ thì sửa ô “Tiền thuế TTĐB” thành “Tiền thuế tự vệ tạm thời/Tiền thuế tự vệ chính thức”.
- Trường hợp tờ khai có cả thuế TTĐB và thuế tự vệ thì viết thành 2 biên lai thu thuế. Một biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT, thuế GTGT một biên lai thu thuế tự vệ tạm thời/thu thuế tự vệ chính thức.
1. Mặt hàng phôi thép và thép dài bị áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời: Kể từ ngày 22/3/2016 (ngày có hiệu lực của Quyết định số 862/QĐ-BCT). Những tờ khai chưa khai báo và chưa thu thuế tự vệ đối với các mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng thuế tự vệ tạm thời theo quyết định nêu trên thì thực hiện ấn định và thu bổ sung thuế tự vệ tạm thời theo quy định.
2. Mặt hàng bột ngọt bị áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: Kể từ ngày 25/3/2016 (ngày có hiệu lực của Quyết định số 920/QĐ-BCT). Những tờ khai chưa khai báo và chưa thu thuế tự vệ đối với các mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng thuế tự vệ chính thức theo quyết định nêu trên thì thực hiện ấn định và thu bổ sung thuế tự vệ chính thức theo quy định.
IX. Thu nộp, hoàn trả, hạch toán thuế tự vệ (nếu có):
1. Thu nộp thuế tự vệ:
a) Tiền thuế tự vệ tạm thời; tiền thuế tự vệ của nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hóa tạm nhập tái xuất được nộp vào tiểu Mục 1903 - Thuế nhập khẩu bổ sung (Thuế tự vệ), tài Khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan nơi mở tờ khai mở tại Kho bạc Nhà nước.
b, Trường hợp Bộ Công Thương có quyết định áp dụng thuế tự vệ chính thức, cơ quan hải quan trích tiền từ tài Khoản tiền gửi chuyển nộp ngân sách theo quy định, và được nộp vào tài Khoản thu ngân sách thì: tiền thuế tự vệ chính thức được nộp vào tiểu Mục 1903 - Thuế nhập khẩu bổ sung (Thuế tự vệ), tài Khoản thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước của cơ quan Hải quan nơi mở tờ khai.
2. Xử lý tiền thuế tự vệ nộp thừa, hoàn trả thuế tự vệ:
a) Các trường hợp xử lý tiền thuế tự vệ nộp thừa, hoàn trả thuế tự vệ: Sau khi Bộ Công Thương có quyết định áp dụng thuế tự vệ chính thức, việc thực hiện hoàn trả tiền thuế tự vệ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a1) Số tiền thuế tự vệ chính thức phải nộp thấp hơn số tiền thuế tự vệ tạm thời đã nộp;
a2) Bộ Công Thương quyết định không áp dụng thuế tự vệ chính thức đối với mặt hàng đã áp dụng thuế tự vệ tạm thời hoặc nước xuất khẩu không thuộc đối tượng phải áp dụng thuế tự vệ chính thức;
a3) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất xuất khẩu, hàng hóa tạm nhập tái xuất đã nộp thuế tự vệ tạm thời, tự vệ chính thức nhưng sau đó xuất khẩu sản phẩm.
Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế tự vệ tạm thời vào tài Khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan nhưng chưa thanh Khoản, sau khi có Quyết định chính thức về việc áp dụng biện pháp tự vệ, cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả thuế tự vệ tạm thời (nếu có) từ tài Khoản tiền gửi cho người nộp thuế theo quy định.
b) Trình tự hoàn trả thuế tự vệ:
b1) Trình tự hoàn trả thuế tự vệ từ tài Khoản tiền gửi: Trường hợp xác định thuộc đối tượng được hoàn trả thuế tự vệ theo Điểm a Mục này, cơ quan Hải quan thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
b2) Trình tự hoàn trả thuế tự vệ từ tài Khoản nộp Ngân sách Nhà nước: Trường hợp xác định thuộc đối tượng được hoàn trả thuế tự vệ theo Điểm a Mục này, sau khi cơ quan Hải quan kiểm tra thông tin, nếu người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và không yêu cầu bù trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo, căn cứ giấy đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, cơ quan Hải quan ban hành quyết định hoàn thuế; lập lệnh hoàn trả gửi cho Kho bạc Nhà nước nơi hoàn trả thuế để thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của các lô hàng khác, nếu có đề nghị bù trừ các Khoản được hoàn trả với Khoản phải nộp, người nộp thuế lập giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước, trong đó ghi rõ nội dung đề nghị bù trừ Khoản phải nộp gửi cơ quan Hải quan. Căn cứ giấy đề nghị nêu trên, cơ quan Hải quan xem xét, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-05/NS kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện kế toán áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS)), trong đó ghi rõ nội dung phần đề nghị bù trừ cho Khoản phải nộp. Sau khi cơ quan Hải quan kiểm tra, xác định số thuế được bù trừ có cùng sắc thuế hoặc giữa các sắc thuế với nhau tại cùng địa bàn thu ngân sách thì gửi giấy đề nghị hoàn thuế kèm theo quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách Nhà nước đến Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại được Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu - nơi hoàn trả thuế để Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại hạch toán theo quy định.
Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện người được hoàn thuế vẫn còn nghĩa vụ nộp các Khoản thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt khác, nhưng không đề nghị bù trừ số còn phải nộp thì cơ quan hải quan tạm dừng việc hoàn trả và yêu cầu người nộp phải thực hiện nghĩa vụ nộp với ngân sách nhà nước hoặc phải có đề nghị bù trừ tiền thuế được hoàn cho các Khoản thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt khác còn phải nộp. Hết thời hạn quy định theo thông báo của cơ quan hải quan, nếu người nộp thuế chưa thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (hoặc chưa lập giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước và ghi rõ nội dung đề nghị bù trừ Khoản phải nộp gửi cơ quan hải quan), thì cơ quan hải quan lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-05/NS kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính) gửi Kho bạc Nhà nước nơi trực tiếp hoàn trả để thực hiện bù trừ; đồng thời, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế biết.
3. Hạch toán kế toán tiền thuế tự vệ
Trường hợp thuế tự vệ tạm thời được nộp vào tài Khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan nơi mở tờ khai tại Kho bạc Nhà nước thì phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện theo phương pháp “kế toán thuế tạm thu”.
Trường hợp thuế tự vệ được nộp ngay vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước thì phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện theo phương pháp “kế toán thuế chuyên thu”
Cụ thể, phương pháp hạch toán kế toán thuế chuyên thu, thuế tạm thu được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư 212/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Việc áp dụng thuế tự vệ (về thời Điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế, hoàn thuế...) trong các trường hợp liên quan như: Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất... được thực hiện như đối với thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
(Gửi kèm theo bản sao Quyết định số 862/QĐ-BCT; Quyết định 920/QĐ-BCT kèm Thông báo của Bộ Công Thương; Công văn 2253/BCT-QLCT ngày 16/3/2016).
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2143/TM-XNK ngày 05/12/2002 của Bộ Thương mại về việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng tơ tằm Việt Nam
- 2Quyết định 3329/QĐ-BCT năm 2009 về việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 0890/QĐ-BCT năm 2010 về áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng kính nổi do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 10704/BCT-QLCL năm 2016 hướng dẫn áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 10704/BCT-QLCT năm 2016 hướng dẫn áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 1099/BCT-QLCT năm 2017 hướng dẫn bổ sung việc áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 273/QLCT-P2 năm 2017 thông báo thời gian điều chỉnh mức thuế tự vệ mặt hàng bột ngọt do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 8Quyết định 686/QĐ-BCT năm 2018 về áp dụng biện pháp tự vệ chính thức do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 4085/QĐ-BCT năm 2018 về kết quả rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm bột ngọt do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 4023/GSQL-GQ1 năm 2019 thực hiện Quyết định 1561/QĐ-BCT và 1711/QĐ-BCT về biện pháp tự vệ chính thức do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Công văn số 2143/TM-XNK ngày 05/12/2002 của Bộ Thương mại về việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng tơ tằm Việt Nam
- 3Quyết định 3329/QĐ-BCT năm 2009 về việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 0890/QĐ-BCT năm 2010 về áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng kính nổi do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 723/QĐ-BTC năm 2012 về Mẫu Biên lai thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu bằng tiền mặt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 212/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 862/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Công văn 2253/BCT-QLCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với sản phẩm phôi thép và thép dài do Bộ Công thương ban hành
- 14Công văn 10704/BCT-QLCL năm 2016 hướng dẫn áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 15Công văn 10704/BCT-QLCT năm 2016 hướng dẫn áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 16Công văn 1099/BCT-QLCT năm 2017 hướng dẫn bổ sung việc áp dụng Quyết định 2968/QĐ-BCT (vụ SG04) do Bộ Công thương ban hành
- 17Công văn 273/QLCT-P2 năm 2017 thông báo thời gian điều chỉnh mức thuế tự vệ mặt hàng bột ngọt do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 18Quyết định 686/QĐ-BCT năm 2018 về áp dụng biện pháp tự vệ chính thức do Bộ Công thương ban hành
- 19Quyết định 4085/QĐ-BCT năm 2018 về kết quả rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm bột ngọt do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 20Công văn 4023/GSQL-GQ1 năm 2019 thực hiện Quyết định 1561/QĐ-BCT và 1711/QĐ-BCT về biện pháp tự vệ chính thức do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 5680/BTC-TCHQ năm 2016 về áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng bột ngọt nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 5680/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực