Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 1509/CT-TNCN ngày 15/01/2015 của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc giải đáp vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm đ.4, Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định:
“đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài”.
Theo hướng dẫn trên thì các khoản khoán chi phí đúng với quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài, cá nhân không cần có chứng từ chứng minh và không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Với phần chi cao hơn mức khoán chi mà Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài quy định thì phần vượt đó phải tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế Thành phố Hà Nội biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4494/TCT-TNCN năm 2013 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4785/TCT-TNCN năm 2014 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 63277/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 565/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 594/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí đi lại, phòng ở do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1596/TCT-TNCN năm 2015 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3652/TCT-TNCN năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với trường hợp cán bộ nghỉ hưu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4494/TCT-TNCN năm 2013 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4785/TCT-TNCN năm 2014 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 63277/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 565/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 594/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí đi lại, phòng ở do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1596/TCT-TNCN năm 2015 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3652/TCT-TNCN năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với trường hợp cán bộ nghỉ hưu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 568/TCT-TNCN năm 2015 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 568/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra