Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5597/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 13293/CT-QLN ngày 11/11/2019 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về vướng mắc trong thực hiện tính và thông báo tiền chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc tính tiền chậm nộp của các khoản tiền nợ thuế SDĐPNN có ngày hạch toán trước ngày 31/12/2018 trở về trước.
- Căn cứ khoản 1 điều 8 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Căn cứ khoản 3 điều 17 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế SDĐPNN;
- Căn cứ điều 106 và điều 110 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ khoản 32, 35 điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (có hiệu lực từ ngày 01/7/2013);
- Căn cứ điểm đ2 khoản 1 điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Tổng cục Thuế có ý kiến về việc xác định các mốc thời điểm tính tiền chậm nộp của các khoản thuế SDĐPNN từ năm 2012 đến nay chưa thu được như sau:
+ Số tiền nợ thuế PNN của kỳ tính thuế 2012: 01/7/2013
+ Số tiền nợ thuế PNN của kỳ tính thuế 2013: 01/01/2014
+ Số tiền nợ thuế PNN của kỳ tính thuế 2014 đến nay: thực hiện theo quy định tại điểm đ2 khoản 1 điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ như sau:
“đ.2) Thời hạn nộp thuế:
- Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm làm 2 kỳ. Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5. Kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế muốn nộp một lần cho cả năm thì phải nộp vào kỳ nộp thứ nhất của năm.
- Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định 05 (năm) năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.”
Trên cơ sở các mốc thời điểm tính tiền chậm nộp của các khoản thuế SDĐPNN nêu trên, Cục thuế xác định số tiền chậm nộp theo số ngày chậm nộp và áp dụng mức tỷ lệ % quy định theo từng thời kỳ tương ứng.
Về việc thông báo tiền chậm nộp thuế SDĐPNN của cá nhân, hộ gia đình năm 2019, Tổng cục Thuế ghi nhận đề xuất của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh. Số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp của kỳ 2019 (nếu có) đối với cá nhân, hộ gia đình sẽ được thông báo vào năm 2020.
Tổng cục Thuế cũng ghi nhận đề xuất của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh theo hướng thông báo số tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp đối với thuế SDĐPNN của cá nhân, hộ gia đình trên cùng một mẫu Thông báo và sẽ tổng hợp để trình Chính phủ, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu hiện hành tại các chương trình xây dựng văn bản pháp luật có liên quan.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4145/TCT-CS năm 2019 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5055/TCT-CS năm 2019 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1007/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5115/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5583/TCT-CS năm 2020 về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4163/TCT-DNNCN năm 2021 về ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3610/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế đối với đất nông nghiệp đã giao cho doanh nghiệp quản lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 3Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4145/TCT-CS năm 2019 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5055/TCT-CS năm 2019 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1007/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5115/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5583/TCT-CS năm 2020 về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4163/TCT-DNNCN năm 2021 về ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3610/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế đối với đất nông nghiệp đã giao cho doanh nghiệp quản lý do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5597/TCT-DNNCN năm 2019 về giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5597/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lý Thị Hoài Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra