- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55642/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Reycom Document Solutions Việt Nam
(Địa chỉ: số 116 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội; MST: 0108315566)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 25072018/PDS ngày 25/7/2018 của Công ty TNHH Reycom Document Solutions Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“27. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất thuế GTGT 0%.
+ Tại Điều 10 quy định thuế suất thuế GTGT 5%.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất thuế GTGT 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này..”
- Căn cứ khoản 1, khoản 10 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin, quy định khái niệm sản phẩm phần mềm.
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
+ Tại khoản 3 Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm:
“Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
- Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2015 của Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành về danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ lập trình, sản xuất phần mềm cho khách hàng thuộc danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2014 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên. Các dịch vụ khác không thuộc danh mục sản phẩm phần mềm theo quy định nêu trên (ví dụ: tư vấn quản lý…), mức thuế suất thuế GTGT áp dụng là 10%.
Trường hợp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73520/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi xuất hóa đơn cho thuê tàu biển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 4Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73520/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi xuất hóa đơn cho thuê tàu biển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 55642/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực