TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53378/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Suido Kiko Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà CDC, số 25, phố Lê Đại Hành, P.Lê Đại Hành, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội; MST: 0106486580
Trả lời công văn số 01062020/CV-SKVN ghi ngày 01/06/2020 của Công ty TNHH Suido Kiko Việt Nam vướng mắc về chính sách thuế GTGT (sau đây gọi tắt là Công ty), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 9 quy định:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Ví dụ 45: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.”
+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định:
“Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Suido Kiko cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu các văn bản pháp luật hiện hành để thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ Phòng Thanh tra - kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Suido Kiko Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1976/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hàh
- 2Công văn số 2275/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT đối với sách tham khảo dùng cho học sinh và sách tô chữ - tô màu mẫu giáo do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn số 2919/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT đối với công trình xây dựng dở dang trước ngày 01/01/2004 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53070/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khám chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 60285/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thực hiện giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 73953/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động môi giới hưởng hoa hồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 35221/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bán vé xem phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 71021/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 25542/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với việc xuất khẩu kim loại hiếm Metariod (thiên thạch) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn số 1976/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hàh
- 2Công văn số 2275/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT đối với sách tham khảo dùng cho học sinh và sách tô chữ - tô màu mẫu giáo do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn số 2919/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT đối với công trình xây dựng dở dang trước ngày 01/01/2004 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 41472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 53070/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khám chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 60285/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thực hiện giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73953/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động môi giới hưởng hoa hồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 35221/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bán vé xem phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 71021/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 25542/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với việc xuất khẩu kim loại hiếm Metariod (thiên thạch) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 53378/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 53378/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/06/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực