- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53095/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Thầu chính nghiên cứu khả thi và lập thiết kế sơ bộ Dự án nâng cấp tuyến hành lang đường thủy nội địa số 2 (Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình) - Công ty Dohwa Engineering Co., LTD
(Đ/c: Tầng 18 tòa nhà Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn ngày 6/6/2016 về việc bổ sung thông tin, tài liệu cho công văn ngày 11/5/2016 của Công ty Dohwa Engineering Co., LTD (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 18 quy định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT.
+ Tại Điều 19 quy định Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT:
"1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh..."
- Căn cứ Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định khai thuế GTGT, thuế TNDN đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính:
+ Tại Mục 2 hướng dẫn trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:
"Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Điều 9. Thuế giá trị gia tăng
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành..."
+ Tại Mục 3 hướng dẫn trường hợp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:
"Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II..."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Dohwa Engineering Co., LTD là nhà thầu chính, nghiên cứu khả thi và lập thiết kế sơ bộ Dự án nâng cấp tuyến hành lang đường thủy nội địa số 2 (Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình) không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, chủ đầu tư nộp thay thuế cho nhà thầu chính thì nhà thầu chính (Công ty Dohwa Engineering Co.) không thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Dohwa Engineering Co., LTD được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 35838/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 42615/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 54140/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68837/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế đối với kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 35838/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 42615/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 54140/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68837/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế đối với kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 53095/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 53095/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/08/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực