- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53064/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AVIVA Việt Nam
(Đ/c: Tòa nhà Mipec Tower số 229 Tây Sơn - Q. Đống Đa - Hà Nội)
MST: 0105458164
Trả lời công văn số 08/2018/FA-CV ngày 06/06/2018 của Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AVIVA Việt Nam (sau đây gọi là Công ty), Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
“ Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ...
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
…
Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.
đ) Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:
…
Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ:
+ Tại Điều 2 quy định các khái niệm:
“1. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
2. Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả....
5. Nguyên giá tài sản cố định:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
…”
+ Tại Khoản 1, 2, 3 Điều 3 quy định tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
…
2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
…
3. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.”
+ Tại Điều 4 hướng dẫn xác định nguyên giá tài sản cố định:
“1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
2. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình:...
g) Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
+ Tại Điều 9 quy định nguyên tắc:
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây...
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
…”
Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày trong công văn đơn vị hỏi, trường hợp Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt Nam ký thỏa thuận hợp tác với Aviva Asia (trụ sở tại Singapore) thực hiện dự án công nghệ thông tin. Theo đó, Aviva Asia cung cấp chi phí nhân công, chi phí mua phần cứng, phần mềm và cung cấp các dịch vụ đi kèm cho Công ty để xây dựng, triển khai, vận hành dự án. Công ty và Aviva Asia tách riêng được giá trị theo từng khoản mục chi phí (phần cứng, phần mềm, dịch vụ) trong hợp đồng. Khi hoàn thành dự án, Công ty thanh toán các chi phí này cho Aviva Asia và nhận bàn giao toàn bộ tài sản tại Singapore kèm theo chi tiết thông tin tài sản từng thiết bị theo số serial, bản quyền phần mềm, tên nhà thầu phụ cung cấp từng hạng mục trong đó ghi rõ Công ty được toàn quyền sở hữu, định đoạt đối với tài sản này thì:
- Giá trị phần cứng và phần mềm nếu đáp ứng các tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC nêu trên và Công ty có tài liệu chứng minh thuộc quyền sở hữu của Công ty và được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam xác định quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản này thì Công ty được trích khấu hao theo quy định. Công ty tự xác định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC, các văn bản sửa đổi, bổ sung và thông báo tới cơ quan thuế quản lí trước khi thực hiện. Chi phí khấu hao nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 thì được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp Công ty không có đủ tài liệu pháp lí chứng minh máy chủ thuộc quyền sở hữu của Công ty theo quy định của pháp luật thì Công ty không được trích khấu hao đối với tài sản này.
- Khoản chi phí thực tế phát sinh tại Việt Nam đối với phần giá trị dịch vụ thực sử dụng từ Aviva Asia được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Aviva Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 12697/CT-TTHT năm 2018 về thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 95655/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 12697/CT-TTHT năm 2018 về thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 95655/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 53064/CT-TTHT năm 2018 về ghi nhận chi phí dự án công nghệ thông tin hình thành tại nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 53064/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết