Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5243/BTNMT-TCMT
V/v báo cáo triển khai thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013-2017

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1216/QĐ-TTg); Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 166/QĐ-TTg), trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho từng Bộ, ngành và địa phương thực hiện.

Tại Công văn số 1095/BTNMT-TCMT ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề nghị Quý Bộ, ngành và địa phương thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Để thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg , Quyết định số 166/QĐ-TTg được thống nhất và theo đúng tiến độ Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện giai đoạn từ năm 2013- 2017 theo các nội dung sau:

1. Kinh phí ưu tiên hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung theo các Quyết định đã ban hành của Thủ tướng Chính phủ.

2. Báo cáo đánh giá kết quả, tiến độ xây dựng kế hoạch và triển khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường ưu tiên, cụ thể:

- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo đề cương chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo.

- Đối với Quyết định số 1216/QĐ-TTg: Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá kết quả bảo vệ môi trường trong lĩnh vực, địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.

- Đối với Quyết định số 166/QĐ-TTg: Báo cáo tình hình xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm thuộc phạm vi quản lý và việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án ưu tiên của Kế hoạch (Danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ ưu tiên của Kế hoạch theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại phụ lục 02 gửi kèm theo).

- Báo cáo đánh giá cần nêu rõ thuận lợi, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng, triển khai thực hiện; nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg và Quyết định số 166/QĐ-TTg đề nghị Quý Cơ quan gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 10 năm 2017 theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; điện thoại: 04.3.8224419/04.3.7956868/3252; fax: 04.3. 8223189; thư điện tử: vukhtc@vea.gov.vn.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT, CMT(86).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

PHỤ LỤC 01:

NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số      /BTNMT-TCMT ngày    tháng    năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường.

Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm.

Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm.

Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường.

Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường.

Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.

Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường.

Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm.

Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường.

Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.

Nội dung 12: Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác.

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số     /BTNMT-TCMT ngày    tháng    năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Danh mục các chương trình, dự án, đề án

Thời gian thực hiện

Cơ quan chủ trì thực hiện

Cơ quan phối hợp thực hiện

Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường

01

Đề án tăng cường năng lực kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hoạt động vận chuyển chất thải xuyên biên giới đến năm 2020

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Công an, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

02

Đề án tăng cường năng lực chủ động phòng chống thiên tai giai đoạn đến năm 2020

2014 - 2020

Bộ NN&PTNT

Bộ TN&MT, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

03

Đề án tăng cường năng lực tái chế chất thải, trong đó chú trọng hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp tái chế lớn, hình thành các khu công nghiệp tái chế tập trung

2015 - 2020

Bộ Công Thương

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm

04

Đề án tổng thể bảo vệ môi trường khu vực nông thôn đến năm 2020

2014 - 2020

Bộ NN&PTNT

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

05

Kế hoạch hành động quốc gia về kiểm soát ô nhiễm không khí đến năm 2020

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Công Thương, Bộ GTVT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

06

Đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các khu đô thị đến năm 2020

2015 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm

07

Đề án cải tạo, phục hồi môi trường các ao, hồ, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

2014 - 2020

UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

08

Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2016 - 2020

2016 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ NN&PTNT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường

09

Dự án đầu tư xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các đô thị loại IV trở lên

2014 - 2020

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan

10

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước hiện có, xóa các điểm ngập úng cục bộ tại các đô thị loại III trở lên

2014 - 2020

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ TN&MT, Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành có liên quan

11

Xây dựng 04 trung tâm xử lý chất thải nguy hại tại 04 vùng kinh tế trọng điểm (Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Bộ và Trung Bộ)

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

12

Dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống mạng lưới các trạm quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn đến năm 2020

2016 - 2020

Bộ TN&MT

Các Bộ, ngành có liên quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên

13

Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh, cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi khí hậu

2014 - 2020

Bộ NN&PTNT

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

14

Dự án bảo vệ, phục hồi năng suất sinh học và khả năng cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi sinh sản của các hệ sinh thái biển

2015 - 2020

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường

15

Chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu

2015 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 7: Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường

16

Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ngành tài nguyên và môi trường

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường

17

Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc gia về bảo vệ môi trường giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2016 - 2020

Bộ KH&CN

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm

18

Đề án phát triển một số ngành sản xuất, sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, trong đó ưu tiên các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải.

2015 - 2020

Bộ Công Thương

Bộ TN&MT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường

19

Đề án huy động nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

Nội dung 11: Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường

20

Kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi trường

2014 - 2020

Bộ TN&MT

Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ GỬI BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1216/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-TTG
(Kèm theo Công văn số     /BTNMT-TCMT ngày    tháng    năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Các Bộ, ngành và địa phương

Báo cáo năm 2015

Báo cáo năm 2016

Ghi chú

Đã gửi

Chưa gửi

Đã gửi

Chưa gửi

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

A

Các Bộ, ngành

 

 

 

 

 

1

Bộ Khoa học và Công nghệ

X

 

X

 

 

2

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

X

 

X

 

 

3

Bộ Quốc phòng

X

 

X

 

 

4

Bộ Văn hóa thể thao và du lịch

 

 

X

 

 

5

Viện Hàn lâm KHCN VN

 

 

X

 

 

6

Bộ Giao thông vận tải

 

 

X

 

 

7

Bộ Thông tin và tuyên truyền

 

 

X

 

 

8

Bộ Tư pháp

 

 

X

 

 

9

Bộ Công thương

X

 

X

 

 

10

Bộ Lao động TBXH

 

 

X

 

 

11

Bộ Giáo dục và đào tạo

 

 

X

 

 

12

Bộ Kế hoạch và ĐT

 

 

X

 

 

13

Bộ Xây dựng

X

 

X

 

 

14

Liên Hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật VN

X

 

 

 

 

B

Các địa phương

 

 

 

 

 

I

Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

 

1

Hà Nội

X

 

X

 

 

2

Vĩnh Phúc

 

X

 

X

 

3

Bắc Ninh

X

 

X

 

 

4

Quảng Ninh

X

 

X

 

 

5

Hải Dương

 

X

X

 

 

6

Hải Phòng

X

 

X

 

 

7

Hưng Yên

 

X

X

 

 

8

Thái Bình

X

 

X

 

 

9

Hà Nam

X

 

 

X

 

10

Nam Định

X

 

X

 

 

11

Ninh Bình

X

 

X

 

 

II

Vùng Đông Bắc

 

 

 

 

 

12

Hà Giang

 

X

X

 

 

13

Cao Bằng

 

X

 

X

 

14

Bắc Kạn

 

X

 

X

 

15

Tuyên Quang

 

X

 

X

 

16

Lào Cai

X

 

X

 

 

17

Yên Bái

X

 

X

 

 

18

Thái Nguyên

X

 

 

X

 

19

Lạng Sơn

X

 

X

 

 

20

Bắc Giang

X

 

 

X

 

21

Phú Thọ

X

 

X

 

 

III

Vùng Tây Bắc

 

 

 

 

 

22

Điện Biên

X

 

X

 

 

23

Lai Châu

 

X

X

 

 

24

Sơn La

 

X

 

X

 

25

Hòa Bình

X

 

X

 

 

IV

Bắc Trung Bộ

 

 

 

 

 

26

Thanh Hóa

 

X

X

 

 

27

Nghệ An

 

X

X

 

 

28

Hà Tĩnh

 

X

 

X

 

29

Quảng Bình

X

 

 

X

 

30

Quảng Trị

X

 

X

 

 

31

Thừa Thiên Huế

 

X

 

X

 

32

Đà Nẵng

X

 

 

X

 

V

Nam Trung Bộ và Tây nguyên

 

 

 

 

 

33

Quảng Nam

 

X

 

X

 

34

Quảng Ngãi

 

X

X

 

 

35

Bình Định

 

X

 

X

 

36

Phú Yên

X

 

X

 

 

37

Khánh Hòa

X

 

X

 

 

38

Ninh Thuận

X

 

X

 

 

39

Bình Thuận

X

 

X

 

 

40

Kon Tum

 

X

 

X

 

41

Gia Lai

 

X

 

X

 

42

Đắk Lắk

X

 

X

 

 

43

Đắk Nông

 

X

X

 

 

44

Lâm Đồng

X

 

X

 

 

VI

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

45

Bình Phước

X

 

X

 

 

46

Tây Ninh

 

X

X

 

 

47

Bình Dương

X

 

 

X

 

48

Đồng Nai

 

X

X

 

 

49

Bà Rịa-Vũng Tàu

 

X

 

X

 

50

TP.Hồ Chí Minh

X

 

X

 

 

VII

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

51

Long An

 

X

X

 

 

52

Tiền Giang

 

X

X

 

 

53

Bến Tre

X

 

 

X

 

54

Trà Vinh

X

 

X

 

 

55

Vĩnh Long

X

 

X

 

 

56

Đồng Tháp

X

 

 

X

 

57

An Giang

X

 

X

 

 

58

Kiên Giang

X

 

X

 

 

59

Cần Thơ

 

X

 

X

 

60

Hậu Giang

 

X

 

X

 

61

Sóc Trăng

X

 

X

 

 

62

Bạc Liêu

X

 

X

 

 

63

Cà Mau

X

 

 

X

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5243/BTNMT-TCMT năm 2017 về báo cáo thực hiện Quyết định 1216/QĐ-TTg và 166/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013-2017 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 5243/BTNMT-TCMT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/10/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Võ Tuấn Nhân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/10/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản