Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5199/LĐTBXH-ATLĐ
V/v trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Wilmar Agro Việt Nam

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Wilmar Agro Việt Nam

Ngày 19/11/2019 Văn phòng Chính phủ có công văn số 10604/VPCP-ĐMDN chuyển kiến nghị của Công ty TNHH Wilmar Agro Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về kiến nghị tăng giới hạn thời gian làm thêm giờ trong năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

Công ty tham khảo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 106 Bộ luật lao động, trong đó quy định trong một số trường hợp đặc biệt thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm. Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định cụ thể việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Đối với những doanh nghiệp sử dụng người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng, có thể tham khảo Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Công ty TNHH Wilmar Agro Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Tấn Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, VPCP;
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp, VPCP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, ATLĐ (03 bản).

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG




Hà Tất Thắng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5199/LĐTBXH-ATLĐ năm 2019 về tăng giới hạn thời gian làm thêm giờ trong năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 5199/LĐTBXH-ATLĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/12/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Hà Tất Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản