Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5184/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014; Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015; Thông tư 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra hóa đơn và trên cơ sở đề xuất của Cục Thuế các tỉnh, thành phố về việc thực hiện xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Các nội dung liên quan đến xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ:
1.1. Về nội dung kinh tế của ấn chỉ đề nghị xác minh:
Cơ quan thuế thực hiện xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ đối với những ấn chỉ qua phân tích, đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế (tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở người nộp thuế) xác định có dấu hiệu vi phạm quy định về sử dụng ấn chỉ dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế (trên cơ sở phân tích rủi ro có nghi vấn về doanh thu, thuế và các nội dung khác theo quy định) hoặc xác minh trên cơ sở đề nghị của các đơn vị có liên quan như: Kiểm toán Nhà nước; Thanh tra Chính phủ, Cơ quan Công an...
1.2. Về mẫu phiếu gửi xác minh:
Mẫu phiếu gửi xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ đính kèm công văn này, gồm 02 mẫu
+ Mẫu số 01: Dùng cho cơ quan Thuế gửi đến cơ quan Thuế.
+ Mẫu số 02: Dùng cho cơ quan Thuế gửi đến người nộp thuế.
1.3. Hình thức xác minh:
- Trường hợp cơ quan Thuế và người nộp thuế đã thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử thì việc truyền, nhận mẫu phiếu và trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ giữa cơ quan Thuế với người nộp thuế và giữa cơ quan Thuế với cơ quan Thuế thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Trường hợp cơ quan Thuế và người nộp thuế chưa thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử hoặc khi thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế bị lỗi hoặc hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa kịp nâng cấp thì việc gửi, nhận mẫu phiếu và trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ giữa cơ quan Thuế với người nộp thuế và giữa cơ quan Thuế với cơ quan Thuế thực hiện bằng văn bản kèm theo các tài liệu có liên quan. Trong đó, cơ quan Thuế có thể điện thoại, gửi file mềm qua hòm thư nội bộ của cơ quan Thuế hoặc qua địa chỉ mail của đơn vị đề nghị xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ, để thông báo trước nội dung đề nghị xác minh.
1.4. Về thời hạn người nộp thuế trả lời đề nghị xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn người nộp thuế trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ phù hợp với quy định về thời hạn giải trình, cung cấp thông tin xác minh của người nộp thuế cho cơ quan thuế tại Luật quản lý thuế là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo của cơ quan thuế. Người nộp thuế có thể đến cơ quan thuế giải trình trực tiếp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kinh tế của ấn chỉ cần xác minh.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
1.5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:
Trường hợp đến thời hạn giải trình nhưng người nộp thuế cố tình không giải trình, không cung cấp thông tin hoặc giải trình, cung cấp thông tin không đúng theo thông báo của Cơ quan thuế, thì Cơ quan Thuế thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung ấn chỉ tại trụ sở NNT để thực hiện xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ theo quy định tại điểm 2, Điều 30, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Căn cứ điểm 6, Điều 61, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, việc kiểm tra nội dung kinh tế của ấn chỉ tại trụ sở người nộp thuế là thực hiện việc kiểm tra theo từng nội dung khi có phát sinh, do người nộp thuế cố tình không giải trình, không cung cấp thông tin hoặc giải trình, cung cấp thông tin không đúng theo thông báo của Cơ quan thuế.
Trường hợp, trong năm cơ quan Thuế có yêu cầu xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ từ 02 lần trở lên, nhưng người nộp thuế cố tình không giải trình hoặc không cung cấp thông tin, trên cơ sở phân tích rủi ro về sử dụng ấn chỉ cơ quan Thuế lập kế hoạch kiểm tra toàn diện về tình hình quản lý, sử dụng ấn chỉ tại trụ sở người nộp thuế.
1.6. Về báo cáo tổng hợp kết quả xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ:
Bộ phận kiểm tra Cục Thuế/Chi cục Thuế thực hiện các nội dung như sau:
- Truyền, nhận mẫu phiếu và trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ.
- Tổng hợp kết quả xác minh (theo mẫu phiếu gửi xác minh 01 và 02 ban hành kèm theo công văn này): số phiếu, số lượng hóa đơn có sai phạm, không sai phạm, số tiền thuế, số tiền thanh toán ngân sách vi phạm đã xử lý, chưa xử lý, số tiền đã nộp, chưa nộp NSNN, kiến nghị và đề xuất trong công tác xác minh, biện pháp khắc phục hậu quả....
- Báo cáo và lưu trữ tài liệu liên quan về kiểm tra, xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra hóa đơn.
2. Về thời điểm xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ:
2.1. Về việc gửi xác minh và trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ phát sinh từ năm 2014 trở về trước:
Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện việc gửi xác minh và trả lời yêu cầu xác minh nội dung kinh tế theo hướng dẫn tại quy trình Quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định 1279/QĐ-TCT ngày 12/8/2014 và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
2.2. Về việc gửi xác minh và trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ phát sinh từ năm 2015 trở đi, thực hiện như sau:
2.2.1. Trường hợp hồ sơ của người nộp thuế được đề nghị xác minh nội dung kinh tế có tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp (lưu trữ qua công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế; qua xác minh nội dung kinh tế các lần trước đó...) Cơ quan Thuế được yêu cầu xác minh nội dung kinh tế thực hiện việc trả lời xác minh theo quy định tại Quy trình Quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
2.2.2. Trường hợp hồ sơ của người nộp thuế được đề nghị xác minh nội dung kinh tế không có tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc việc xác minh nội dung kinh tế phức tạp mà trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu xác minh nội dung kinh tế, cơ quan Thuế xét thấy chưa có thông tin trả lời, đề nghị Cơ quan thuế các cấp thực hiện như sau:
- Lập văn bản gửi Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác minh nội dung kinh tế trong đó nêu rõ lý do Cơ quan Thuế chưa có kết quả trả lời yêu cầu xác minh của người nộp thuế.
- Gửi thông báo bằng văn bản mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính kèm mẫu phiếu đề nghị xác minh cho người nộp thuế được xác minh nội dung kinh tế để người nộp thuế giải trình, cung cấp thông tin xác minh. Khi giải trình, cung cấp thông tin người nộp thuế sao liên 1 hoặc liên 2, kèm theo cam kết các số ấn chỉ trên đã được kê khai, hạch toán tại kỳ tính Thuế.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải trình cung cấp thông tin của người nộp thuế gửi tới, cơ quan Thuế lập văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ.
- Trường hợp người nộp thuế được xác minh nội dung kinh tế không giải trình, không cung cấp thông tin hoặc giải trình, cung cấp thông tin không đúng theo thông báo của Cơ quan thuế, thì Cơ quan Thuế thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung ấn chỉ tại trụ sở NNT (Tổ chức, cá nhân) để thực hiện xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ theo quy định tại điểm 2, Điều 30, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Thủ trưởng cơ quan Thuế chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo về thời gian và nội dung trả lời xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ theo kết quả đã xác minh được.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /XMAC-... |
Kính gửi:
Đơn vị bán hàng: | - MST: |
Đơn vị mua hàng: | - MST: |
STT | Ký hiệu mẫu ấn chỉ | Ký hiệu ấn chỉ | Số ấn chỉ | Nội dung liên 2 ấn chỉ | Nội dung liên 1 ấn chỉ | ||||||
Đơn vị bán hàng | Mã số thuế | Tiền thuế GTGT (đ) | Ngày lập ấn chỉ | Đơn vị mua hàng | Mã số thuế | Tiền thuế GTGT (đ) | Ngày lập ấn chỉ | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có sự chênh lệch về nội dung trên các ấn chỉ, đề nghị đơn vị sao y bản chính gửi kèm theo kết quả xác minh.
Nội dung ghi thêm: ……………………………………………………………………………
| ....., ngày tháng năm | ....., ngày tháng năm |
Nơi nhận: |
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /XMAC-... |
Kính gửi: | (Người nộp Thuế)…………………………….. Mã số thuế:…………………………………… |
STT | Ký hiệu mẫu ấn chỉ | Ký hiệu ấn chỉ | Số ấn chỉ | Nội dung liên 1 ấn chỉ | Nội dung liên 2 ấn chỉ | ||||||||
Đơn vị bán hàng | Mã số thuế | Tiền thuế GTGT (đ) | Ngày lập ấn chỉ | Kỳ kê khai thuế | Đơn vị bán hàng | Mã số thuế | Tiền thuế GTGT (đ) | Ngày lập ấn chỉ | Kỳ kê khai thuế | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị (Người nộp thuế)….. gửi kết quả xác minh thông tin của ấn chỉ, kèm theo bản sao y của đơn vị đối với ấn chỉ đề nghị xác minh về CQT trước ngày / / . Nếu qua thời hạn trên CQT sẽ yêu cầu giải trình và bổ sung thông tin theo quy định của Luật quản lý thuế
| ....., ngày tháng năm | ....., ngày tháng năm |
Nơi nhận: |
|
|
- 1Quyết định 1013/QĐ-TCT năm 2014 về Chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành ấn chỉ bán thu tiền của ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Chỉ thị 01/CT-TCT năm 2014 tăng cường kỷ cương kỷ luật, chấn chỉnh lề lối làm việc, thái độ, tác phong ứng xử của công chức thuế với người nộp thuế và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1724/TCT-TVQT năm 2015 giới thiệu nội dung mới của Quy trình Quản lý ấn chỉ kèm theo Quyết định 747/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1013/QĐ-TCT năm 2014 về Chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành ấn chỉ bán thu tiền của ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Chỉ thị 01/CT-TCT năm 2014 tăng cường kỷ cương kỷ luật, chấn chỉnh lề lối làm việc, thái độ, tác phong ứng xử của công chức thuế với người nộp thuế và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 1279/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình Quản lý ấn chỉ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 747/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình quản lý ấn chỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1724/TCT-TVQT năm 2015 giới thiệu nội dung mới của Quy trình Quản lý ấn chỉ kèm theo Quyết định 747/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1403/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình kiểm tra hoá đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5184/TCT-TVQT năm 2015 xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5184/TCT-TVQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra