- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51133/CT-HTr | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Phân viện PUSKIN
(Địa chỉ: Số 4 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, TP Hà Nội
MST: 0104944700)
Trả lời công văn số 28/CV-PVP ngày 17/7/2015 của Phân viện PUSKIN (gọi tắt là Phân viện) - hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng không chịu thuế.
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... ”
Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ (%) trên doanh thu.
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1 %.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế
“1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác”.
+ Tại Khoản 2 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn hán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ... ”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Phân viện có phát sinh hoạt động giảng dạy cho đối tượng khác có nhu cầu thì:
+ Doanh thu từ hoạt động giảng dạy thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Phân viện thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
+ Đề nghị Phân viện liên hệ với cơ quan thuế để được mua hóa đơn và sử dụng theo Khoản 1 Điều 11 và Khoản 2 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Phân viện được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 752/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 45009/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 55165/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81439/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động giáo dục do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81523/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động giáo dục kỹ năng sống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 752/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 45009/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 55165/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81439/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động giáo dục do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81523/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động giáo dục kỹ năng sống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51133/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với doanh thu từ hoạt động giảng dạy do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51133/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/08/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực