Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50830/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - CN Hà Nội
Địa chỉ: số 36, ngõ 111 đường Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
MST: 3700754914-001
Trả lời công văn số 06/2017/CV-GLOMED đề ngày 14/6/2017 của Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - CN Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) về vướng mắc thủ tục thuế khi thay đổi trụ sở chi nhánh gắn liền với thay đổi cơ quan thuế quản lý, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
I. Về thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế:
- Căn cứ Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ hướng dẫn về đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doan nghiệp như sau:
“Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.”
- Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
+ Tại Tiết b1, Điểm b, Khoản 3 Điều 13 quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp NNT là doanh nghiệp như sau:
“3. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị trực thuộc), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
…
b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
b1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
+ Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm: Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
…
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
+ Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngay 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Tại Điểm b Khoản 3 Điều 15 hướng dẫn về xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả:
“3. Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý
…
b) Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh:
b1) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thực hiện đối chiếu nghĩa vụ đến thời Điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với người nộp thuế, lập Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế.
Thời gian giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cơ quan thuế: Chậm nhất không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
b2) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến căn cứ hồ sơ chuyển địa Điểm của người nộp thuế, thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), cập nhật thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để tiếp tục quản lý người nộp thuế.
- Căn cứ Khoản 3 Điều Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
b.3) Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):... ”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên:
- Thời điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với NNT được xác định là thời điểm chuyển địa điểm ghi trên thông báo về việc NNT chuyển địa điểm mẫu số 09-MST.
- Chi nhánh không phải thực hiện quyết toán thuế TNDN trước khi chuyển trụ sở nếu thời điểm chuyển trụ sở không trùng với thời điểm quyết toán năm.
- Chi nhánh không phải thực hiện thay đổi thông tin tại Cơ quan thuế nơi Chi nhánh chuyển đến mà thực hiện đăng ký thay đổi thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cơ quan thuế nơi chuyển đi có trách nhiệm chuyển 01 (một) bản mẫu số 09-MST cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo tình hình nghĩa vụ của người nộp thuế.
II. Về hóa đơn:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hướng dẫn về phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh như sau:
“Điều 9. Phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh
…
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn, gửi bảng kê hóa đơn chưa sử dụng (mẫu số 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trong đó nêu rõ số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ chức không có nhu cầu sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, tổ chức kinh doanh phải thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Chi nhánh thay đổi địa chỉ trụ sở, trong thời gian chờ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu phát sinh hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ thì Chi nhánh ghi địa chỉ trên hóa đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã đăng ký. Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã thay đổi địa chỉ nếu Chi nhánh vẫn có nhu cầu sử dụng số hóa đơn đã thông báo phát hành thì thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - CN Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 39255/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 37611/CT-TTHT năm 2017 về thay đổi thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 36315/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế khi chuyển địa điểm thực hiện dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4312/CT-KK năm 2019 về thay đổi thông tin đăng ký thuế của Văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 39255/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 37611/CT-TTHT năm 2017 về thay đổi thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 50831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hưởng khai thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 36315/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế khi chuyển địa điểm thực hiện dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4312/CT-KK năm 2019 về thay đổi thông tin đăng ký thuế của Văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 50830/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi thay đổi thông tin đăng ký thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 50830/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra