- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Thông tư 1680/2009/TT-TTCP quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn quy trình tiếp công dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Luật khiếu nại 2011
- 7Luật tố cáo 2011
- 8Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục
- 10Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 39/2013/TT-BGDĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Luật tiếp công dân 2013
- 13Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 1Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 3008/CT-BGDĐT năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4904/BGDĐT-TTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015, Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2014 - 2015 đối với sở GD&ĐT như sau:
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tăng cường tuyên truyền, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng chống tham nhũng; trong đó tập trung vào Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục (Nghị định số 42), Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 05/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục (Thông tư số 39).
2. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, biên chế Thanh tra sở trên cơ sở Nghị định số 42, đảm bảo số lượng và cơ cấu để hoàn thành nhiệm vụ được giao; nâng cao chất lượng đội ngũ thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra giáo dục.
3. Đổi mới mạnh mẽ hoạt động thanh tra theo Nghị định số 42, Thông tư số 39, tập trung thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; đổi mới thanh tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông; tăng cường thanh tra các vấn đề bức xúc trong dư luận, hoạt động giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục đại học theo phân cấp tại Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; xử lý sai phạm (nếu có) kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật.
4. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp giữa thanh tra và kiểm tra; phối hợp giữa cơ quan thanh tra với cơ quan, tổ chức có liên quan trong hoạt động thanh tra; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác kiện toàn tổ chức thanh tra
a) Rà soát, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở GD&ĐT theo Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Phòng chống tham nhũng, Luật tiếp công dân và các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của các luật trên; Nghị định số 42 và các quy định khác có liên quan;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) trình Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phê duyệt biên chế công chức Thanh tra sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 42; bổ nhiệm, nâng ngạch các chức danh thanh tra theo quy định; thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong Thanh tra sở theo Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP ngày 17/7/2009 của Thanh tra Chính phủ. Hạn chế việc chuyển thanh tra viên khỏi ngạch thanh tra;
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra giáo dục (CTVTT); công nhận và cấp thẻ CTVTT; xây dựng mạng lưới CTVTT đủ tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo chất lượng (không xây dựng cơ cấu CTVTT theo môn học).
2. Hoạt động thanh tra
a) Thanh tra hành chính
Thực hiện theo hướng dẫn của Thanh tra tỉnh, thanh tra hành chính đối với các đơn vị trực thuộc sở theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 42. Trong đó, tập trung vào một số nội dung như sau:
- Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục, pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, phòng chống tham nhũng;
- Việc thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, người học;
- Công tác xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất; công tác quản lý tài chính, tài sản; thực hiện các quy định về công khai trong các cơ sở giáo dục.
b) Thanh tra chuyên ngành
Đối tượng thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 42 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39.
Nội dung thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 42 và Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 39.
Trong đó, tập trung vào một số nội dung sau:
- Thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020;
- Công tác quản lý hoạt động của các cơ sở giáo dục mầm non và việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi;
- Việc thực hiện quy chế chuyên môn, quy chế đào tạo, quy chế tuyển sinh, thi, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục;
- Công tác mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông;
- Công tác quản lý dạy thêm học thêm; các khoản thu, chi phục vụ người học trong năm học;
- Việc tổ chức tư vấn du học và các hoạt động giáo dục của tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
- Công tác tuyển sinh, liên kết đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp theo thẩm quyền.
3. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng
a) Tập trung rà soát, phân loại các vụ việc để giải quyết theo thẩm quyền, giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, kéo dài, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, không để tình trạng khiếu nại vượt cấp, đông người. Các vụ việc không thuộc thẩm quyền phải hướng dẫn cụ thể để công dân thực hiện khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục bố trí địa điểm tiếp công dân, công khai lịch, nội quy tiếp công dân; phải có sổ theo dõi tiếp công dân và thực hiện đúng quy trình tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân, Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tiếp công dân, Thông tư số 07/2011/TT-TCTP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn quy trình tiếp công dân.
c) Thực hiện phòng chống tham nhũng qua việc tổ chức thực hiện kê khai thu nhập và tài sản cá nhân trong đơn vị; thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện quy chế dân chủ; thực hiện công khai, minh bạch trong xây dựng kế hoạch, kết quả công tác, thu nhập, tăng lương, đi học, khen thưởng và các quyền lợi khác.
d) Tiếp tục triển khai việc thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa nội dung phòng chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức quán triệt Hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2014 - 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Ban hành Kế hoạch thanh tra năm học 2014 - 2015 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; Bố trí kinh phí thanh tra năm học 2014 - 2015 đáp ứng yêu cầu thanh tra và trưng tập cộng tác viên thanh tra của Thanh tra sở.
3. Đảm bảo đủ lực lượng, cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho hoạt động thanh tra; thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục theo quy định tại Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức đoàn thanh tra
Tùy theo điều kiện về thời gian và tính chất công việc, nội dung thanh tra, tổ chức các đoàn thanh tra theo hướng sau đây:
- Mỗi đợt thanh tra lựa chọn một hoặc một số nội dung, có thể bố trí thành một hoặc nhiều đoàn thanh tra;
- Mỗi đoàn thanh tra bố trí số thành viên phù hợp với nội dung và thời gian thanh tra; trưởng đoàn thanh tra là lãnh đạo sở hoặc lãnh đạo Thanh tra sở (trường hợp thanh tra chuyên ngành các đơn vị thuộc quản lý của phòng GD&ĐT thì trưởng đoàn thanh tra có thể lãnh đạo các phòng chuyên môn của sở, lãnh đạo phòng GD&ĐT); thành viên đoàn thanh tra là thanh tra viên và CTVTT (cán bộ quản lý, công chức, viên chức phòng ban của sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT và cơ sở giáo dục) phù hợp đối tượng thanh tra.
5. Quy trình thanh tra: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 39. Lưu ý việc công khai kết luận thanh tra, lưu hồ sơ thanh tra, đôn đốc thực hiện kiến nghị trong kết luận thanh tra theo quy định.
6. Phối hợp với Thanh tra tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Thanh tra huyện xây dựng kế hoạch và thực hiện thanh tra hành chính đối với cơ sở giáo dục theo thẩm quyền; tránh chồng chéo với kế hoạch thanh tra của sở GD&ĐT.
7. Hướng dẫn phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước do UBND huyện giao; tránh chồng chéo với kế hoạch thanh tra của sở GD&ĐT và kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện.
8. Chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai công tác kiểm tra nội bộ trường học.
9. Chế độ báo cáo
a) Báo cáo định kỳ: Báo cáo sơ kết công tác thanh tra học kỳ I trước ngày 21/01/2015; báo cáo tổng kết công tác thanh tra năm học và kết quả thực hiện chỉ tiêu công tác thanh tra năm học 2014 - 2015 trước ngày 15/6/2015; báo cáo việc công khai kết luận thanh tra và gửi kèm kết luận thanh tra.
b) Báo cáo đột xuất khi được yêu cầu.
Mọi phản ánh, báo cáo gửi về Bộ GD&ĐT qua Thanh tra Bộ, số 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội. (Điện thoại: 0436 231 285; FAX: 0438 684 763; Email: thanhtra@moet.edu.vn)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Hướng dẫn số 1870/2005/HD-GDĐT về công tác thanh tra giáo dục năm học 2005 - 2006 do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5703/BGDĐT-TTr năm 2013 về Hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2013 - 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 78/BGDĐT-TTr năm 2014 hướng dẫn điều chỉnh kế hoạch thanh tra và báo cáo công tác thanh tra năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4057/BGDĐT-TTr năm 2016 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra giáo dục năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Hướng dẫn số 1870/2005/HD-GDĐT về công tác thanh tra giáo dục năm học 2005 - 2006 do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội ban hành
- 3Thông tư 1680/2009/TT-TTCP quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn quy trình tiếp công dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Luật khiếu nại 2011
- 8Luật tố cáo 2011
- 9Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục
- 11Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 5703/BGDĐT-TTr năm 2013 về Hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2013 - 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 39/2013/TT-BGDĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Luật tiếp công dân 2013
- 15Công văn 78/BGDĐT-TTr năm 2014 hướng dẫn điều chỉnh kế hoạch thanh tra và báo cáo công tác thanh tra năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 18Chỉ thị 3008/CT-BGDĐT năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 4057/BGDĐT-TTr năm 2016 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra giáo dục năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 4904/BGDĐT-TTr năm 2014 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 4904/BGDĐT-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực