Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4863/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
Trả lời Công văn số 4119/CT-QLCKTTĐ ngày 21/09/2015 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc về xác định thời gian để tính số tiền thuê đất được miễn ưu đãi đầu tư ghi trong quyết định miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:
a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền miễn, giảm được xác định như sau:
- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
...Điều 16. Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất
1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm.
a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi đã hết thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước được xác định như sau:
Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 01 năm | = | Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước | x | Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được tính từ thời điểm phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước”.
Căn cứ các quy định nêu trên, kể từ ngày 01/07/2014 (ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì trình tự, thủ tục miễn tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC.
Trường hợp các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ), đã được cơ quan thuế ban hành quyết định miễn tiền thuê đất hàng năm cho một số năm thì kể từ ngày 01/07/2014, đối với việc giải quyết miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại (nếu có) cơ quan thuế căn cứ hồ sơ miễn tiền thuê đất để ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất cho thời gian được miễn tiền thuê đất còn lại (quy ra số năm tháng) theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC.
Tiền thuê đất được miễn ghi vào quyết định miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại được xác định theo giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh căn cứ giá đất tại thời điểm ban hành quyết định. Hết thời gian được miễn tiền thuê đất, người sử dụng đất bắt đầu phải nộp tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4620/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại và thời gian không được miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 384/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4662/TCT-CS năm 2015 vướng mắc về thời gian tính tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4988/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4950/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5634/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất dự án đầu tư xây dựng mở rộng điểm đỗ xe buýt do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 9549/BTC-QLCS năm 2016 về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đối với diện tích đất trồng cây cao su tái canh do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4340/VPCP-NN năm 2018 về chính sách ưu đãi tiền thuê đất đối với diện tích tái canh cây cà phê do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 5399/TCT-CS năm 2019 về quyết định miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5210/TCT-CS năm 2023 về xác định ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Công văn 4620/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại và thời gian không được miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 384/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4662/TCT-CS năm 2015 vướng mắc về thời gian tính tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4988/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4950/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5634/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất dự án đầu tư xây dựng mở rộng điểm đỗ xe buýt do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 9549/BTC-QLCS năm 2016 về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản đối với diện tích đất trồng cây cao su tái canh do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 4340/VPCP-NN năm 2018 về chính sách ưu đãi tiền thuê đất đối với diện tích tái canh cây cà phê do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 5399/TCT-CS năm 2019 về quyết định miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5210/TCT-CS năm 2023 về xác định ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4863/TCT-CS năm 2015 xác định thời gian để tính số tiền thuê đất được miễn ưu đãi đầu tư ghi trong quyết định miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4863/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra