- 1Công văn số 5886/BKH-KTCN về đính chính danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 04/2009/TT-BKH hướng dẫn về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BCT năm 2010 ban hành danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 5569/QĐ-BCT năm 2010 bổ sung Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 184/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4737/BTC-CST | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 17/12/2010 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 59/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công thương với hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Căn cứ quy định tại khoản 13 mục I phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-CP nêu trên, Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò như sau:
1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò thuộc các phân nhóm: 8413.81.10.20, 8414.59.10.10, 8414.59.90.10, 8467.21.00.10, 8501.52.10.10, 8501.52.20.10, 8504.31.90.10, 8504.32.11,10. 8504.32.19.10, 8504.32.41.10, 8804.32.49.10, 8504.32.51.10, 8504.32.59.10, 8504.33.11.10, 8504.33.19.10, 8504.33.91.10, 8504.33.99.10, 8504.34.11.10, 8504.34.11.10, 8504.34.12.10, 8504.34.13.10, 8504.34.14.10, 8504.34.21.10, 8504.34.29.10, 8507.30.00.20, 8536.20.10.10, 8536.20.90.10, 8536.30.00.20, 8539.29.60.10 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 (áp dụng từ ngày 17/12/2010 đến hết ngày 31/12/2010) và Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 (áp dụng từ ngày 1/1/2011 trở đi).
2. Điều kiện áp dụng:
- Trong nước chưa sản xuất được: Không thuộc danh mục các mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng; công văn số 5886/BKH-KTCN ngày 06/8/2009 về việc đính chính danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 2840/QĐ-BCT ngày 28/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được và Quyết định số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được; các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Thông tư, Quyết định này.
- Nhập khẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than hoặc phục vụ cho việc sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị lắp đặt, sử dụng trong hầm lò;
- Do Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (Tập đoàn) và các doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu. Trường hợp các doanh nghiệp khác không thuộc Tập đoàn nhập khẩu thì phải có văn bản thông báo trúng thầu mua bán của Tập đoàn hay doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn hoặc hợp đồng mua bán với Tập đoàn hay doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn, giá bán không bao gồm thuế nhập khẩu.
3. Quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò:
- Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp trực thuộc có trách nhiệm quyết toán việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng đúng mục đích các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu để quản lý theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không thuộc Tập đoàn thì doanh nghiệp nhập khẩu kết hợp với doanh nghiệp sử dụng quyết toán với cơ quan hải quan tình hình nhập khẩu và sử dụng toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.
- Thời hạn quyết toán và nội dung quyết toán thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp sử dụng sai mục đích phải áp dụng theo mức thuế suất áp dụng cho các sản phẩm thông thường theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông báo 299/TB-VPCP năm 2013 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện nhập khẩu than và chuẩn bị đầu tư xây dựng cảng trung chuyển than đồng bằng sông Cửu Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 11722/BTC-CST năm 2013 thời hạn hiệu lực của Thông tư 79/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 15140/BTC-CST năm 2013 về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nhựa PP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 17728/BTC-CST năm 2014 về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi các mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá các mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3623/TCHQ-TXNK năm 2015 về hướng dẫn phân loại và mức thuế suất mặt hàng khóa cửa điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4546/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc phân loại, thuế suất đối với mặt hàng ô tô đầu kéo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6836/BTC-CST năm 2017 hướng dẫn áp dụng thuế suất đối với mặt hàng đường nhập khẩu từ Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1567/TXNK-PL năm 2018 về hướng dẫn phân loại mặt hàng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn số 5886/BKH-KTCN về đính chính danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 04/2009/TT-BKH hướng dẫn về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BCT năm 2010 ban hành danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 5569/QĐ-BCT năm 2010 bổ sung Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 184/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương do Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông báo 299/TB-VPCP năm 2013 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện nhập khẩu than và chuẩn bị đầu tư xây dựng cảng trung chuyển than đồng bằng sông Cửu Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 11722/BTC-CST năm 2013 thời hạn hiệu lực của Thông tư 79/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 15140/BTC-CST năm 2013 về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nhựa PP do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 17728/BTC-CST năm 2014 về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi các mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá các mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 3623/TCHQ-TXNK năm 2015 về hướng dẫn phân loại và mức thuế suất mặt hàng khóa cửa điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4546/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc phân loại, thuế suất đối với mặt hàng ô tô đầu kéo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 6836/BTC-CST năm 2017 hướng dẫn áp dụng thuế suất đối với mặt hàng đường nhập khẩu từ Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 1567/TXNK-PL năm 2018 về hướng dẫn phân loại mặt hàng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 4737/BTC-CST về hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với mặt hàng nhập khẩu chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 4737/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/04/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực