Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46740/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Quảng cáo và Hội chợ Thương mại VINEXAD
(Địa chỉ: Số 9 Đinh Lễ, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội - MST: 0100108007)
Trả lời công văn số 0201/VINEXAD-TC ghi ngày 06/9/2022 của Công ty Cổ phần Quảng cáo và Hội chợ Thương mại VENEXAD đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn giảm thuế quy định giảm thuế giá trị gia tăng.
Tại Điều 1 quy định như sau:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này....”
Tại Điều 3 quy định, như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022....”
Tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Căn cứ Điều 2 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP ngày 20/06/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:
“4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ như dịch vụ thiết bị điện, cổng màn hình Led, treo banner, dịch vụ vệ sinh đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính Phủ thì được giảm thuế GTGT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính Phủ.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ như dịch vụ cáp quang đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính Phủ thì không được giảm thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ.
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế tại Công ty để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế Tp Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra- Kiểm tra số 9 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7062/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 8089/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9277/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9815/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9937/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 45090/CTHN-TTHT năm 2022 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7368/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6141/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và chi phí được trừ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6543/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6330/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 7567/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về kê khai và nộp thuế cho hoạt động chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 8768/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 8842/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 50816/CTHN-TTHT năm 2022 vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 65267/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 50626/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế khi nhận tiền tài trợ từ công ty ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 63475/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 3Công văn 7062/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8089/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9277/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 7Công văn 9815/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9937/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 45090/CTHN-TTHT năm 2022 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 7368/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6141/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và chi phí được trừ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 6543/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 6330/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 7567/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về kê khai và nộp thuế cho hoạt động chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 8768/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 8842/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 50816/CTHN-TTHT năm 2022 vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 65267/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 50626/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế khi nhận tiền tài trợ từ công ty ở nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 63475/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 46740/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 46740/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/09/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra