Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4547/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức; Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo triển khai việc bổ sung hồ sơ công chức, viên chức năm 2020 như sau:
1. Trách nhiệm của công chức, viên chức và người lao động
- Tháng 12 hàng năm, công chức, viên chức và người lao động phải kê khai Phiếu bổ sung lý lịch những thông tin phát sinh hoặc thay đổi có liên quan đến bản thân, quan hệ gia đình và xã hội trong năm (theo mẫu gửi kèm).
- Nộp cho bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị để bổ sung vào hồ sơ gốc bản sao đã được chứng thực trong thời gian 03 tháng tính đến thời điểm bổ sung: các văn bằng, chứng chỉ, tài liệu phát sinh thuộc thành phần hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp có các thông tin phát sinh nhưng công chức, viên chức và người lao động không kê khai hoặc có kê khai nhưng không đầy đủ, không chính xác hoặc kê khai không trung thực thì công chức, viên chức và người lao động phải chịu trách nhiệm cá nhân trước cơ quan quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động và trước pháp luật.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị
- Chỉ đạo bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị rà soát, bổ sung các thành phần trong hồ sơ giấy và cập nhật dữ liệu vào hồ sơ điện tử theo quy định.
- Ký, xác nhận Phiếu bổ sung lý lịch đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị.
3. Trách nhiệm của Bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị
a) Đối với hồ sơ điện tử
- Cập nhật bổ sung các trường hợp chưa có dữ liệu trong phần mềm (do tuyển dụng, tiếp nhận mới,...), bổ sung dữ liệu đối với các trường hợp có thông tin phát sinh (bổ nhiệm, nâng lương, ngạch,...), chuyển hồ sơ điện tử trên phần mềm khi công chức, viên chức và người lao động chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, liên tục.
- Thực hiện đúng quy định: từ ngày 27 đến ngày 30 hàng tháng, đơn vị rà soát, kiểm tra và cập nhật thông tin phát sinh trong tháng và gửi file dữ liệu vào hệ thống phần mềm Bộ quản lý (tại Vụ Tổ chức cán bộ) thực hiện thao tác sau: vào hệ thống -> đồng bộ dữ liệu -> thực hiện). Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với đ/c Nguyễn Quốc Việt, Phòng Phát triển ứng dụng, Trung tâm Thông tin; điện thoại: 098 398 6078 - 0243. 62703619; Email: VietNQ@molisa.gov.vn và đ/c Phùng Ngọc Châm, Vụ Tổ chức cán bộ; điện thoại 0986 097 798-0243.9363337; Email: Champn@molisa.gov.vn.
b) Đối với hồ sơ giấy
- Rà soát, thông báo trong đơn vị và bổ sung vào hồ sơ gốc thuộc thẩm quyền quản lý các thành phần theo quy định: đối với công chức thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức; đối với viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/20129 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
- Phát Phiếu bổ sung lý lịch (theo mẫu gửi kèm) đến từng công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và hướng dẫn kê khai.
- Căn cứ quy định về thành phần hồ sơ và thẩm quyền quản lý hồ sơ công chức, viên chức, báo cáo Thủ trưởng đơn vị có văn bản và chuyển hồ sơ gốc, Phiếu bổ sung lý lịch công chức, viên chức kê khai bổ sung hàng năm, các giấy tờ phát sinh (nếu có) thuộc thành phần hồ sơ của các trường hợp thuộc thẩm quyền Bộ quản lý về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 31/12/2020, gồm:
+ Toàn bộ công chức thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, Văn phòng Ban cán sự đảng;
+ Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở lên và công chức ngạch Chuyên viên cao cấp thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
+ Công chức giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương, ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở lên thuộc các Cục;
+ Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 4a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC: ................................................................... Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC: ............... | Số hiệu cán bộ, công chức:.......................... |
PHIẾU BỔ SUNG LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Từ tháng/ năm ..............đến tháng/ năm ............................)
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:………………………….. Giới tính (Nam/nữ)........................................
3. Chức vụ (chức danh) hiện tại: ......................................................................................................
(Về chính quyền, Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
4. Ngạch công chức (viên chức):……………., Mã ngạch: ............................................................
5. Bậc lương:…………., Hệ số:……….. Ngày hưởng……/…….../………, Phụ cấp chức vụ:……………………… Phụ cấp khác:..................................................
6. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:……./……/………, Ngày chính thức:……/……./
I. THAY ĐỔI VỀ CHỨC DANH, CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
(Chỉ kê khai những thay đổi hoặc bổ sung về chức danh, chức vụ, đơn vị công tác so với thời điểm trước)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, điều động, miễn nhiệm (trong đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài), thay đổi về nội dung công việc, đơn vị công tác, danh hiệu được phong tặng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(Chỉ khai bổ sung sau khi đã kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng)
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo, bồi dưỡng | Hình thức đào tạo, BD | Văn bằng, chứng chỉ |
…………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
…………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
…………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
…………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
Ghi chú: Hình thức học: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…; Văn bằng TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư…… hoặc chứng chỉ
III. KHEN THƯỞNG (chỉ khai những phát sinh mới)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
IV. KỶ LUẬT (chỉ khai những phát sinh mới) ..............................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
V. ĐI NƯỚC NGOÀI
(Từ 6 tháng trở lên tính từ ngày……/……/…… đến ngày……/……/…… đi nước nào? Đã làm việc ở cơ quan, tổ chức nào? Nội dung công việc)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
VI. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE (thời điểm hiện tại) .......................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
VII. VỀ KINH TẾ BẢN THÂN (nhà ở, đất ở (tự làm, mua, được cấp, thừa kế) và tài sản có giá trị lớn khác theo quy định của pháp luật (chỉ khai những phát sinh so với thời điểm trước đó):
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
VIII. VỀ GIA ĐÌNH: (kê khai những phát sinh mới về số lượng và hoàn cảnh kinh tế, chính trị của các thành viên trong gia đình (bố mẹ, vợ, chồng, các con, anh chị em ruột…)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
IX. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN BỔ SUNG: ...........................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
……., ngày…… tháng….. năm……. | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu HS03-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan quản lý viên chức:............................................. Số hiệu viên chức: .............................
Đơn vị sử dụng viên chức:............................................................................................................
PHIẾU BỔ SUNG LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
(Từ tháng/ năm .................................. đến tháng/ năm ................................)
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .......................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:............................................ Giới tính (Nam/nữ).....................................
3) Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
4.1- Chức danh (chức vụ) công tác hiện tại:......……………………………………..........................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)
4.2- Chức danh (chức vụ) kiêm nhiệm:.………..............………………………………………….......
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)
5) Chức danh nghề nghiệp viên chức:………….…………….. Mã số:…......…………………........
6) Bậc lương:…........ Hệ số:……… Ngày hưởng: ……/…../…......... Phụ cấp chức danh:………. Phụ cấp khác:………...
7) Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam: .........../......... / ........, Ngày chính thức: ........./......../..........
I. THAY ĐỔI VỀ CHỨC DANH, CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
(chỉ kê khai những thay đổi hoặc bổ sung về chức danh, chức vụ, đơn vị công tác so với thời điểm trước)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, điều động, miễn nhiệm (trong đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài), thay đổi về nội dung công việc, đơn vị công tác, danh hiệu được phong tặng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
(chỉ khai bổ sung sau khi đã kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng)
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, từ xa, liên thông, bồi dưỡng.
- Văn bằng, chứng chỉ: TSKH, TS, chuyên khoa II, Ths, chuyên khoa I, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chứng chỉ,...
III. KHEN THƯỞNG (chỉ khai những phát sinh mới).......................................................................
.........................................................................................................................................................
IV. KỶ LUẬT (chỉ khai những phát sinh mới)................................................................................
.........................................................................................................................................................
V. ĐI NƯỚC NGOÀI
(Từ 6 tháng trở lên, tính từ ngày ....../....../........ đến ngày ....../..../....... . đi nước nào? Đã làm việc ở cơ quan, tổ chức nào? Nội dung công việc) ...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
VI. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE (thời điểm hiện tại).........................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
VII. VỀ KINH TẾ BẢN THÂN (nhà ở, đất ở (tự làm, mua, được cấp, thừa kế) và tài sản có giá trị lớn khác theo quy định của pháp luật - chỉ khai những phát sinh so với thời điểm trước đó):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
VIII. VỀ GIA ĐÌNH (kê khai những phát sinh mới về số lượng và hoàn cảnh kinh tế, chính trị của các thành viên trong gia đình (bố mẹ, vợ, chồng, các con, anh chị em ruột ... )
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
IX. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......, ngày........ tháng........ năm 20....... | ........, ngày ...... tháng ...... năm 20...... |
- 1Công văn 5214/LĐTBXH-TCCB năm 2019 về thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1666/QĐ-BGDĐT năm 2020 quy định về quản lý, khai thác vận hành và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 1818/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 03/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 5214/LĐTBXH-TCCB năm 2019 về thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1666/QĐ-BGDĐT năm 2020 quy định về quản lý, khai thác vận hành và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 1818/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 03/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Công văn 4547/LĐTBXH-TCCB năm 2020 về thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4547/LĐTBXH-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trịnh Minh Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra