Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 442/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 2 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tây Ninh
Trả lời công văn số 4396/BC-CT ngày 06/11/2013 và công văn số 3310/CT-KTT2 ngày 27/08/2013 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh vướng mắc về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hợp đồng bán hàng xuất khẩu thông qua đại lý thương mại ký tên trên hợp đồng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại điểm a khoản 2, Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 quy định về điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
"a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này."
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 24 Luật thương mại số 36/2005/QHII ngày 14/06/2012 quy định về hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa:
"1. Hợp đồng mua bán hàng hóa được biểu hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó."
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2 Điều 27 Luật Thương mại số 36/2005/QHII ngày 14/06/2005 quy định về mua bán hàng hóa quốc tế:
"…2. Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương."
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 11 Điều 3, Điều 166 Luật Thương mại số 36/2005/QHII ngày 14/06/2005 quy định về các hoạt động trung gian thương mại và đại lý thương mại.
Căn cứ theo các hướng dẫn nêu trên đề nghị Cục Thuế xử lý theo từng hồ sơ cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh biết./
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2434/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4810/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 308/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng uỷ thác xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 182/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với gia công hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3813/TCHQ-TXNK năm 2014 về chưa đủ điều kiện hoàn thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 674/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2405/TCT-CS năm 2019 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Công văn số 2434/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 4810/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 308/TCT-CS về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng uỷ thác xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 182/TCT-CS về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với gia công hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3813/TCHQ-TXNK năm 2014 về chưa đủ điều kiện hoàn thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 674/TCT-KK năm 2017 hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2405/TCT-CS năm 2019 về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 442/TCT-CS năm 2014 khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 442/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/02/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra