Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4417/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để đảm bảo kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018; ngày 07/5/2018, Bộ đã có Công văn số 1704/LĐTBXH-KHTC đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018. Trên cơ sở báo cáo của các địa phương, Bộ đã có Công văn số 2767/LĐTBXH-KHTC ngày 12/7/2018 gửi Bộ Tài chính đề nghị bổ sung dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018.
Tuy nhiên, tại Công văn số 12882/BTC-HCSN ngày 19/10/2018, Bộ Tài chính có ý kiến: Hồ sơ đề nghị bổ sung dự toán của các địa phương hầu hết đều từ tháng 5/2018 nên chưa sát với nhu cầu kinh phí cả năm 2018 do biến động tăng, giảm đối tượng. Ngoài ra, có địa phương tổng hợp cả kinh phí cần bổ sung dự toán để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công theo Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12/7/2018 của Chính phủ, dẫn đến tổng hợp trùng với nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 còn thiếu.
Vì vậy, để đảm bảo kinh phí chi trả chế độ trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng năm 2018 sát với tình hình thực tế và phù hợp với khả năng thực hiện, Bộ yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố rà soát báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018 như sau:
1. Đối với kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách thường xuyên:
1.1. Kinh phí chi trả các loại trợ cấp thường xuyên; chi mua bảo hiểm y tế; chi trang cấp dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp; chi điều trị - điều dưỡng:
Báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018 (không bao gồm kinh phí tăng thêm để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp theo Nghị định số 99/2018/NĐ-CP và bảo hiểm y tế theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP đã được tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính bổ sung dự toán) trên số đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp thường xuyên, các chế độ ưu đãi theo quy định hiện hành, không dự kiến đối tượng tăng khi chưa có đủ cơ sở xác định. Số đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giảm dự toán trên cơ sở nhu cầu dự toán năm 2018 đã rà soát trừ đi dự toán đã được thông báo tại Quyết định số 2069/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 và số dư dự toán năm 2017 được phép chuyển sang năm 2018 (nếu có).
1.2. Đối với kinh phí thực hiện công việc (Chi hỗ trợ hoạt động cơ sở nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; chi công tác mộ - nghĩa trang liệt sĩ và phí quản lý kinh phí người có công): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố thực hiện trong phạm vi dự toán đã được thông báo và theo tỷ lệ phí quy định. Trường hợp không thực hiện hết dự toán đã được thông báo tại Quyết định số 2069/QĐ-LĐTBXH, Sở báo cáo Bộ để tổng hợp điều chỉnh giảm dự toán.
2. Đối với chi trợ cấp một lần theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát báo cáo nhu cầu cả năm, dự kiến kinh phí còn thực hiện trong năm 2018.
Do thời hạn báo cáo gửi Bộ Tài chính gấp, yêu cầu đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Phòng nghiệp vụ rà soát, báo cáo sát nhu cầu kinh phí thực hiện và chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu báo cáo; chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng về việc để số dư dự toán cuối năm lớn. Báo cáo gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước 16 giờ, ngày 24/10/2018 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền bổ sung dự toán ngân sách theo quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.... | Mẫu số 01/DT |
BÁO CÁO NHU CẦU VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2018
(Kèm theo công văn số …………../SLĐTBXH-KHTC ngày ……/..../2018)
Đơn vị: 1.000 đồng
NỘI DUNG | 1. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018 | 2. Nguồn kinh phí | 3. Đề nghị điều chỉnh dự toán | 4. Ghi chú | |||
Tổng nguồn kinh phí được phép sử dụng | 2.1. Dự toán NSNN được giao năm 2018 (đã được thông báo đến 22/10/2018) | 2.2. Số dư dự toán năm 2017 được phép chuyển sang năm 2018 sử dụng (nếu có) | Tăng | Giảm | |||
2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=3-4 | 8=4-3 | 9 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí chi trả các loại trợ cấp thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
Trang cấp DCCH và phương tiện trợ giúp cho NCC |
|
|
|
|
|
|
|
Điều trị, điều dưỡng cho thương bệnh binh và NCC |
|
|
|
|
|
|
|
- Điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
- Điều dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền điện, nước theo TTLT số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên NCC với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hoạt động phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ khác và mua sắm, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
Chi công tác Mộ và Nghĩa trang liệt sỹ |
|
|
|
|
|
|
|
Chi cho công tác quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiệp vụ phí theo tỷ lệ quy định |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
SỰ NGHIỆP Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
KINH PHÍ CHI TRẢ TRỢ CẤP 1 LẦN |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị báo cáo, thuyết minh cụ thể số lượng đối tượng tăng, giảm tương ứng với nhu cầu kinh phí điều chỉnh./.
Người lập biểu | TP. Kế hoạch - Tài chính | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Công văn 954/LĐTBXH-KHTC báo cáo nhu cầu và dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4379/LĐTBXH-KHTC về báo cáo nhu cầu và dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2953/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Nghị định 99/2018/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 3506/LĐTBXH-KHTC về báo cáo tình hình thực hiện Dự toán Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 954/LĐTBXH-KHTC báo cáo nhu cầu và dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4379/LĐTBXH-KHTC về báo cáo nhu cầu và dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 99/2018/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 7Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2953/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Nghị định 99/2018/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 3506/LĐTBXH-KHTC về báo cáo tình hình thực hiện Dự toán Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4417/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4417/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra