- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 5Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3302/TCT-KK năm 2019 về kê khai lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44102/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại VHC
(Địa chỉ: Số 399 đường Phạm Văn Đồng; Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội -
MST: 0105690657)
Trả lời công văn số 115/2020/CV-VHC ngày 08/5/2020 của Công ty TNHH Thương mại VHC về việc chính sách thuế với địa điểm kinh doanh khác tỉnh, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ về lệ phí môn bài:
+ Tại Khoản 1, Khoản 6 Điều 2 quy định người nộp lệ phí môn bài:
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
…
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
…”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về lệ phí môn bài:
“1. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
a) Khai lệ phí môn bài
…
a.2) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
…”
- Căn cứ hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai thuế GTGT:
“c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương, cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
…”
- Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3200/TCT-KK ngày 12/8/2019 của Tổng cục Thuế về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của Doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản.
Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3302/TCT-KK ngày 20/8/2019 của Tổng cục Thuế về kê khai lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của đơn vị chủ quản.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Thương mại VHC có trụ sở tại Hà Nội, có thành lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh Hòa Bình, Cao Bằng (đã được cấp MST 13 số 0105690657-009 và 0105690657-010) thì:
- Về lệ phí môn bài: Đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh sử dụng mã số thuế 13 số này để kê khai, nộp lệ phí môn bài theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Về thông báo phát hành hóa đơn: Đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh cho cơ quan thuế được phân công quản lý thuế địa điểm kinh doanh.
- Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng: từ thời điểm ngày 12/8/2019, đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh sử dụng mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh để kê khai, nộp thuế phát sinh cho từng địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đơn vị chủ quản đóng trụ sở với cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC nêu trên cho đến khi Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với - Phòng Thanh tra Kiểm tra thuế số 5 (Cục Thuế TP Hà Nội) để được hướng dẫn.
Cục Thuế Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Thương mại VHC được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72254/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 60973/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65272/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81909/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 13133/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 5Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Công văn 3302/TCT-KK năm 2019 về kê khai lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 72254/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 60973/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 65272/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 81909/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 13133/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 44102/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 44102/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực