- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4403/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Cần Thơ.
Trả lời công văn số 82/CT-TTHT ngày 4/5/2015 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng tro trấu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“2. Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
a) Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;”.
Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2015) như sau:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
Căn cứ hướng dẫn trên và theo báo cáo của Cục Thuế thành phố Cần Thơ, mặt hàng tro trấu là phế liệu thu hồi từ trấu đốt lò hơi và dùng làm phân bón cho cây trồng, hoa kiểng, trước ngày 01/1/2015 đã xác định là phân bón với mức thuế suất thuế GTGT là 5% thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/01/2015./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9815/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 9835/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng tạm xuất - tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4408/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 280/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9815/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 9835/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng tạm xuất - tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4408/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 280/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4403/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4403/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực