Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4375/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Văn hóa Việt Văn
Địa chỉ: 27/12 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0302685624
Trả lời văn bản không số ngày 12/03/2020 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân.
Tại Khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
…”
Tại Điểm k Khoản 1 Điều 3 quy định các khoản thu nhập được miễn thuế như sau:
“k) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.”
Tại Khoản 1 Điều 25 quy định khấu trừ thuế như sau:
“b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động với cá nhân đã nghỉ hưu phù hợp theo quy định của Bộ luật Lao động thì tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đối với khoản tiền lương, tiền công do Công ty chi trả, Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN của người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC .
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 48514/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với tiền thưởng cho đại lý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 55960/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 58078/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nông sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65152/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68696/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 69575/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ hai nơi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13382/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 13390/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Công văn 48514/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với tiền thưởng cho đại lý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 55960/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 58078/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nông sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65152/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68696/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 69575/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ hai nơi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 13382/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 13390/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4375/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4375/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/05/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra