- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4355/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH IEV Technologies Việt Nam
Địa chỉ: D39 FOSCO, 40 Bà Huyện Thanh Quan, P.6, Q.3, TP.Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315209894
Trả lời văn thư số 053/2020/IEVTV ngày 12/03/2020 của Công ty TNHH IEV Technologies Việt Nam (Công ty) về việc ghi nhận chi phí thù lao cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Cục Thuế Thành phố trả lời nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điểm a, Điểm b Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 quy định:
“1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
…
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.”
+ Tại Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn về khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
...b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này. ...”
- Căn cứ Điều 12 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“c) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:
c.1) Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
...c.4) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này...”
- Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điểm d Khoản 2.5 Điều 6 quy định:
“d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.”
+ Tại Khoản 2.37 Điều 6 quy định:
“2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
Cục Thuế Thành phố thông báo quý đơn vị biết và căn cứ tình hình thực tế để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44403/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi cho nhân viên trong đợt dịch Covid-19 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 51239/CT-TTHT năm 2020 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thuê nhà trả hộ cho người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 13382/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 13390/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 13424/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 44403/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi cho nhân viên trong đợt dịch Covid-19 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51239/CT-TTHT năm 2020 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thuê nhà trả hộ cho người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13382/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 13390/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13424/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4355/CT-TTHT năm 2020 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4355/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/05/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực