- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4347/TCT-CS | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sơn La.
Trả lời công văn số 734/CT-THNVDT ngày 12/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Sơn La vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định như sau:
“13. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.”
- Tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về tài sản góp vốn như sau:
“1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”
- Tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:
“1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;”
Tại khoản 13 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“13. Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử dụng, có hóa đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản của bên góp vốn.”
Tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào ...
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế. Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
…”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Sơn La làm rõ việc góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản là xe ô tô chưa qua sử dụng (tài sản có đăng ký quyền sở hữu) của thành viên Công ty đã thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định của Luật doanh nghiệp hay chưa?
Trường hợp, thành viên góp vốn vào Công ty đã thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định thì trị giá vốn góp được xác định theo giá trị ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với tài sản vốn góp nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục tỉnh Sơn La biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4283/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4285/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đốt do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4171/TCT-DNL năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị cung cấp phục vụ hoạt động tại Lô 09.1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 9835/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng tạm xuất - tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1965/TXNK-CST năm 2015 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình phi mậu dịch do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 4402/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tiền cấp nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4470/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 66133/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phụ cấp lương do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4283/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4285/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đốt do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4171/TCT-DNL năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị cung cấp phục vụ hoạt động tại Lô 09.1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 9835/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng tạm xuất - tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1965/TXNK-CST năm 2015 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình phi mậu dịch do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 4402/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tiền cấp nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4470/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 66133/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phụ cấp lương do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4347/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4347/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực