Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4283/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Quốc phòng, Công an; |
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2012; Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến chỉ tiêu nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 như sau:
1. Bảo vệ rừng
Bảo vệ và phát triển bền vững đối với 13.138.101 ha rừng hiện có, trong đó:
a) Bảo vệ rừng từ ngân sách Trung ương:
* Khoán bảo vệ rừng 1.549.700 ha, gồm:
- Khoán bảo vệ diện tích rừng ở 62 huyện nghèo do hộ gia đình, cá nhân quản lý nhưng chưa được hưởng lợi: 1.083.900 ha.
- Khoán bảo vệ diện tích rừng phòng hộ ở nơi xung yếu, có nguy cơ xâm hại cao: 460.000 ha.
- Khoán bảo vệ rừng giống quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý: 5.800 ha.
* Bảo vệ rừng đặc dụng theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 1/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020:
- Hỗ trợ bảo vệ rừng rừng đặc dụng: 884.000 ha, trong đó ưu tiên các khu rừng đặc dụng ở huyện biên giới, hải đảo thuộc các địa phương có ngân sách khó khăn không thể đảm bảo cân đối tại chỗ.
- Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng: Trong khi tiếp tục hoàn thiện dự thảo Thông tư liên bộ về tiêu chí xác định cộng đồng dân cư vùng đệm được ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg, năm 2013, tạm tính hỗ trợ cho 500 cộng đồng.
b) Đối với diện tích rừng còn lại, các địa phương chủ động huy động và lồng ghép ngân sách địa phương, nguồn vốn ODA, nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng và đóng góp của chủ rừng để tổ chức bảo vệ.
2. Khoanh nuôi tái sinh rừng: 360.000 ha, trong đó khoanh nuôi tái sinh rừng chuyển tiếp 310.000 ha, khoanh nuôi mới 50.000 ha.
3. Phát triển rừng
- Trồng rừng: 255.000 ha, trong đó trồng mới rừng phòng hộ, đặc dụng: 30.000 ha; trồng mới rừng sản xuất: 100.000 ha; trồng lại rừng trồng sau khai thác: 125.000 ha.
- Chăm sóc rừng trồng: 280.000 ha;
- Trồng cây phân tán: 50 triệu cây.
4. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 5.000 ha.
5. Trợ cấp gạo cho các hộ nghèo thuộc huyện 30a tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương ưu tiên bố trí cho trồng mới rừng phòng hộ ven biển, các vùng đầu nguồn các lưu vực sông lớn, khu vực xung yếu có nguy cơ cao về sạt lở đất, lũ quét; chăm sóc diện tích rừng đã trồng và khoanh nuôi sắp thành rừng; hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với các huyện thuộc chương trình 30a.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các Bộ, ngành, địa phương khẩn trương rà soát, giao kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 cho các đơn vị, các dự án cơ sở ngay trong tháng đầu năm 2013 trên cơ sở các chỉ tiêu nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng kèm theo Văn bản này, đồng thời chủ động bố trí cân đối, huy động các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT KẾ HOẠCH BẢO VỆ RỪNG VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN NĂM 2012
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Bộ, ngành, địa phương | Khoán bảo vệ rừng (ha) | Bảo vệ rừng đặc dụng | Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (ha) | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Huyện 30a | Rừng phòng hộ | Rừng sản xuất | Diện tích (ha) | Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm (Cộng đồng) | Tổng | Mới | Chuyển tiếp | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ | 1.549.700 | 1.083.900 | 460.000 | 5.800 | 884.000 | 500 | 360.000 | 50.000 | 310.000 |
|
I | TRUNG ƯƠNG | 43.800 | 0 | 38.000 | 5.800 | 252.181 | 200 | 6.300 | 400 | 5.900 |
|
1 | Bộ NN-PTNT | 5.800 |
|
| 5.800 | 252.181 | 200 | 2.500 |
| 2.500 |
|
2 | Bộ Q.Phòng | 38.000 |
| 38.000 |
|
|
| 2.000 | 300 | 1.700 |
|
3 | Bộ Công an | 0 |
|
|
|
|
| 1.800 | 100 | 1.700 |
|
II | ĐỊA PHƯƠNG | 1.505.900 | 1.083.900 | 422.000 | 0 | 631.865 | 300 | 353.724 | 49.638 | 304.086 |
|
II. 1 | MNTD phía Bắc | 773.213 | 589.113 | 184.100 | 0 | 51.467 | 94 | 231.797 | 31.407 | 200.390 |
|
1 | Hà Giang | 97.828 | 80.428 | 17.400 |
| 18.282 | 35 | 24.000 | 4.000 | 20.000 |
|
2 | Tuyên Quang | 12.300 |
| 12.300 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
3 | Cao Bằng | 52.900 | 31.800 | 21.100 |
| 1.070 | 8 | 12.820 | 3.000 | 9.820 |
|
4 | Lạng Sơn | 7.500 |
| 7.500 |
|
|
| 4.000 | 3.000 | 1.000 |
|
5 | Lào Cai | 30.957 | 16.657 | 14.300 |
|
|
| 3.500 | 1.500 | 2.000 |
|
6 | Yên Bái | 80.525 | 66.425 | 14.100 |
|
|
| 4.800 | 3.800 | 1.000 |
|
7 | Thái Nguyên | 4.500 |
| 4.500 |
|
|
| 4.000 | 3.000 | 1.000 |
|
8 | Bắc Kạn | 10.170 | 2.970 | 7.200 |
|
|
| 3.500 | 2.500 | 1.000 |
|
9 | Phú Thọ | 9.551 | 6.551 | 3.000 |
|
|
| 2.500 | 1.500 | 1.000 |
|
10 | Bắc Giang | 10.060 | 8.560 | 1.500 |
|
|
| 607 | 107 | 500 |
|
11 | Quảng Ninh | 9.800 |
| 9.800 |
| 5.233 | 25 | 4.500 |
| 4.500 |
|
12 | Hòa Bình | 9.500 |
| 9.500 |
|
|
| 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
13 | Sơn La | 122.018 | 89.018 | 33.000 |
|
|
| 107.570 |
| 107.570 |
|
14 | Điện Biên | 44.287 | 27.287 | 17.000 |
|
| 26 | 14.000 | 4.000 | 10.000 |
|
15 | Lai Châu | 271.317 | 259.417 | 11.900 |
| 26.882 |
| 43.000 | 4.000 | 39.000 |
|
II.2 | Đồng bằng sông Hồng | 5.730 | 0 | 5.730 | 0 | 0 | 0 | 8.677 | 527 | 8.150 |
|
16 | Hà Nội | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
17 | Hải Phòng | 1.100 |
| 1.100 |
|
|
| 400 |
| 400 |
|
18 | Hải Dương | 900 |
| 900 |
|
|
| 350 |
| 350 |
|
19 | Vĩnh Phúc | 500 |
| 500 |
|
|
| 500 |
| 500 |
|
20 | Bắc Ninh | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
21 | Hà Nam | 430 |
| 430 |
|
|
| 527 | 527 |
|
|
22 | Nam Định | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| 0 |
|
|
|
23 | Ninh Bình | 800 |
| 800 |
|
|
| 6.900 |
| 6.900 |
|
24 | Thái Bình | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| 0 |
|
|
|
II.3 | Bắc Trung bộ | 370.430 | 283.060 | 87.370 | 0 | 400.958 | 120 | 31.030 | 10.230 | 20.800 |
|
25 | Thanh Hoá | 72.677 | 58.107 | 14.570 |
| 45.342 | 22 | 9.330 | 3.430 | 5.900 |
|
26 | Nghệ An | 195.571 | 166.071 | 29.500 |
| 124.462 | 42 | 6.300 | 3.300 | 3.000 |
|
27 | Hà Tĩnh | 10.700 |
| 10.700 |
| 51.571 | 23 | 2.300 |
| 2.300 |
|
28 | Quảng Bình | 49.482 | 32.882 | 16.600 |
| 125.156 | 16 | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
29 | Quảng Trị | 33.100 | 26.000 | 7.100 |
| 54.427 | 17 | 2.100 | 1.500 | 600 |
|
30 | TT - Huế | 8.900 |
| 8.900 |
|
|
| 6.000 |
| 6.000 |
|
II.4 | Duyên hải Nam Trung bộ | 230.534 | 143.434 | 87.100 | 0 | 61.752 | 24 | 58.074 | 5.074 | 53.000 |
|
31 | TP. Đà Nẵng | 800 |
| 800 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
32 | Quảng Nam | 56.562 | 33.462 | 23.100 |
| 61.752 | 24 | 26.240 |
| 26.240 |
|
33 | Quảng Ngãi | 60.002 | 49.002 | 11.000 |
|
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
34 | Bình Định | 53.409 | 38.309 | 15.100 |
|
|
| 8.000 |
| 8.000 |
|
35 | Phú Yên | 6.800 |
| 6.800 |
|
|
| 3.829 | 3.414 | 415 |
|
36 | Khánh Hòa | 9.600 |
| 9.600 |
|
|
| 2.005 | 660 | 1.345 |
|
37 | Ninh Thuận | 31.161 | 22.661 | 8.500 |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
38 | Bình Thuận | 12.200 |
| 12.200 |
|
|
| 6.000 |
| 6.000 |
|
II.5 | Tây nguyên | 113.093 | 68.293 | 44.800 | 0 | 88.612 | 48 | 18.098 | 2.300 | 15.798 |
|
39 | Đắk Lắc | 6.600 |
| 6.600 |
|
|
| 6.198 | 300 | 5.898 |
|
40 | Đăk Nông | 3.500 |
| 3.500 |
|
|
| 0 |
|
|
|
41 | Gia Lai | 12.800 |
| 12.800 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
42 | Kon Tum | 37.793 | 21.293 | 16.500 |
| 88.612 | 48 | 5.400 | 1.500 | 3.900 |
|
43 | Lâm Đồng | 52.400 | 47.000 | 5.400 |
|
|
| 6.000 |
| 6.000 |
|
II.6 | Đông Nam bộ | 3.100 | 0 | 3.100 | 0 | 25.695 | 7 | 4.100 | 0 | 4.100 |
|
44 | TP.HCM | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
45 | Đồng Nai | 300 |
| 300 |
|
|
| 600 |
| 600 |
|
46 | Bình Dương | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
47 | Bình Phước | 2.000 |
| 2.000 |
| 25.695 | 7 | 500 |
| 500 |
|
48 | Tây Ninh | 800 |
| 800 |
|
|
| 3.000 |
| 3.000 |
|
49 | Bà Rịa - VT | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
II.7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 9.800 | 0 | 9.800 | 0 | 3.381 | 7 | 1.948 | 100 | 1.848 |
|
50 | Long An | 200 |
| 200 |
| 3.381 | 7 | 0 |
|
|
|
51 | Tiền Giang | 800 |
| 800 |
|
|
| 0 |
|
|
|
52 | Bến Tre | 600 |
| 600 |
|
|
| 0 |
|
|
|
53 | Trà Vinh | 900 |
| 900 |
|
|
| 65 |
| 65 |
|
54 | Sóc Trăng | 0 |
| 0 |
|
|
| 0 |
|
|
|
55 | An Giang | 100 |
| 100 |
|
|
| 583 |
| 583 |
|
56 | Hậu Giang | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
| 0 |
|
|
|
57 | Đồng Tháp | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
58 | Kiên Giang | 2.700 |
| 2.700 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
59 | Bạc Liêu | 500 |
| 500 |
|
|
| 0 |
|
|
|
60 | Cà Mau | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
| 300 | 100 | 200 |
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG NĂM 2013
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Trồng rừng (ha) | Chăm sóc rừng (ha) | Cải tạo rừng (ha) | Trồng cây phân tán (nghìn cây) | Ghi chú | ||||||
Tổng | Phòng hộ, đặc dụng | Sản xuất | Tổng | Trong đó | ||||||||
Tổng | Trồng mới | Trồng lại sau khai thác | Phòng hộ, đặc dụng | Sản xuất | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG SỐ | 255.000 | 30.000 | 225.000 | 100.000 | 125.000 | 280.000 | 68.000 | 212.000 | 5.000 | 50.000 |
|
I | TRUNG ƯƠNG | 3.590 | 590 | 3.000 | 2.500 | 500 | 6.820 | 6.820 | - | - | 150 |
|
1 | Bộ NN-PTNT | 620 | 120 | 500 | 300 | 200 | 270 | 270 |
|
| 50 |
|
2 | Bộ Q.Phòng | 2.250 | 400 | 1.850 | 1.600 | 250 | 6.500 | 6.500 |
|
| 50 |
|
3 | Bộ Công an | 690 | 40 | 650 | 600 | 50 | 50 | 50 |
|
| 50 |
|
4 | BQL Lăng Chủ tịch HCM | 30 | 30 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
II | ĐỊA PHƯƠNG | 251.410 | 29.410 | 222.000 | 97.500 | 124.500 | 273.180 | 61.180 | 212.000 | 5.000 | 49.850 | - |
1 | MNTD phía Bắc | 132.760 | 14.550 | 118.210 | 51.310 | 66.900 | 143.350 | 40.880 | 102.470 | 1.200 | 8.850 |
|
1 | Hà Giang | 10.750 | 1.250 | 9.500 | 5.500 | 4.000 | 9.400 | 6.700 | 2.700 |
| 800 |
|
2 | Tuyên Quang | 16.000 | 1.000 | 15.000 | 4.800 | 10.200 | 19.600 | 4.600 | 15.000 |
| 500 |
|
3 | Cao Bằng | 5.100 | 600 | 4.500 | 1.500 | 3.000 | 3.120 | 920 | 2.200 | 500 | 100 |
|
4 | Lạng Sơn | 9.200 | 1.200 | 8.000 | 3.000 | 5.000 | 16.550 | 5.050 | 11.500 |
| 1.000 |
|
5 | Lào Cai | 8.700 | 1.000 | 7.700 | 4.200 | 3.500 | 6.200 | 4.200 | 2.000 | 100 | 100 |
|
6 | Yên Bái | 14.500 | 1.300 | 13.200 | 4.200 | 9.000 | 19.200 | 4.200 | 15.000 |
| 500 |
|
7 | Thái Nguyên | 9.000 | 1.000 | 8.000 | 4.000 | 4.000 | 1.900 | 900 | 1.000 | 100 | 600 |
|
8 | Bắc Kạn | 13.000 | 1.000 | 12.000 | 5.000 | 7.000 | 8.200 | 1.000 | 7.200 |
| 200 |
|
9 | Phú Thọ | 4.510 | 600 | 3.910 | 610 | 3.300 | 16.620 | 120 | 16.500 | 300 | 450 |
|
10 | Bắc Giang | 6.500 | 300 | 6.200 | 3.000 | 3.200 | 11.770 | 300 | 11.470 |
| 1.000 |
|
11 | Quảng Ninh | 12.000 | 1.000 | 11.000 | 4.000 | 7.000 | 7.200 | 200 | 7.000 |
| 800 |
|
12 | Hòa Bình | 6.000 | 1.000 | 5.000 | 2.500 | 2.500 | 8.100 | 2.100 | 6.000 |
| 600 |
|
13 | Sơn La | 7.000 | 1.500 | 5.500 | 3.500 | 2.000 | 11.350 | 7.250 | 4.100 | 200 | 1.000 |
|
14 | Điện Biên | 7.300 | 1.000 | 6.300 | 4.300 | 2.000 | 1.240 | 840 | 400 |
| 1.000 |
|
15 | Lai Châu | 3.200 | 800 | 2.400 | 1.200 | 1.200 | 2.900 | 2.500 | 400 |
| 200 |
|
II | Đồng bằng sông Hồng | 3.450 | 2.150 | 1.300 | 500 | 800 | 1.700 | 800 | 900 | - | 5.200 |
|
16 | Hà Nội | - |
| - |
|
| 200 | 100 | 100 |
| 800 |
|
17 | Hải Phòng | 500 | 500 | - |
|
| 200 | 100 | 100 |
| 800 |
|
18 | Hải Dương | 200 | 200 | - |
|
| 200 | 100 | 100 |
| 700 |
|
19 | Vĩnh Phúc | 200 |
| 200 |
| 200 | 200 | 100 | 100 |
| 800 |
|
20 | Bắc Ninh | - |
| - |
|
| 100 |
| 100 |
| 300 |
|
21 | Hà Nam | 100 |
| 100 |
| 100 | 200 | 100 | 100 |
| 300 |
|
22 | Nam Định | 750 | 750 | - |
|
| 200 | 100 | 100 |
| 500 |
|
23 | Ninh Bình | 1.000 |
| 1.000 | 500 | 500 | 200 | 100 | 100 |
| 700 |
|
24 | Thái Bình | 700 | 700 | - |
|
| 200 | 100 | 100 |
| 300 |
|
III | Bắc Trung bộ | 64.800 | 4.900 | 59.900 | 26.900 | 33.000 | 75.570 | 7.970 | 67.600 | 1.800 | 14.700 |
|
25 | Thanh Hóa | 16.000 | 1.000 | 15.000 | 7.500 | 7.500 | 15.800 | 2.800 | 13.000 | 800 | 3.500 |
|
26 | Nghệ An | 15.500 | 1.000 | 14.500 | 7.500 | 7.000 | 22.100 | 2.400 | 19.700 | 800 | 3.500 |
|
27 | Hà Tĩnh | 10.700 | 800 | 9.900 | 3.900 | 6.000 | 11.350 | 1.350 | 10.000 | 200 | 1.500 |
|
28 | Quảng Bình | 7.800 | 300 | 7.500 | 3.000 | 4.500 | 14.420 | 520 | 13.900 |
| 4.000 |
|
29 | Quảng Trị | 7.950 | 950 | 7.000 | 2.500 | 4.500 | 11.500 | 500 | 11.000 |
| 1.500 |
|
30 | TT - Huế | 6.850 | 850 | 6.000 | 2.500 | 3.500 | 400 | 400 |
|
| 700 |
|
IV | Duyên hải Nam Trung bộ | 26.231 | 3.481 | 22.750 | 10.450 | 12.300 | 16.290 | 5.800 | 10.490 | 700 | 5.700 |
|
31 | TP. Đà Nẵng | 280 | 80 | 200 |
| 200 | - |
|
|
| 800 |
|
32 | Quảng Nam | 4.301 | 801 | 3.500 | 2.500 | 1.000 | 4.150 | 2.200 | 1.950 |
| 600 |
|
33 | Quảng Ngãi | 1.500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 | 1.200 | 200 | 1.000 |
| 700 |
|
34 | Bình Định | 5.700 | 200 | 5.500 | 2.500 | 3.000 | 1.250 | 250 | 1.000 |
| 800 |
|
35 | Phú Yên | 5.200 | 500 | 4.700 | 2.500 | 2.200 | 3.200 | 2.050 | 1.150 |
| 700 |
|
36 | Khánh Hòa | 2.600 | 400 | 2.200 | 1.000 | 1.200 | 4.490 | 600 | 3.890 | 200 | 700 |
|
37 | Ninh Thuận | 2.150 | 500 | 1.650 | 450 | 1.200 | 1.300 | 500 | 800 | 500 | 700 |
|
38 | Bình Thuận | 4.500 | 500 | 4.000 | 1.500 | 2.500 | 700 |
| 700 |
| 700 |
|
V | Tây nguyên | 14.289 | 1.879 | 12.410 | 6.410 | 6.000 | 21.540 | 2.100 | 19.440 | 1.300 | 3.500 |
|
39 | Đắk Lắc | 4.500 | 500 | 4.000 | 3.000 | 1.000 | 6.780 | 400 | 6.380 | 500 | 700 |
|
40 | Đăk Nông | 1.898 | 88 | 1.810 | 810 | 1.000 | 4.800 | 300 | 4.500 |
| 700 |
|
41 | Gia Lai | 2.191 | 591 | 1.600 | 600 | 1.000 | 1.560 | 1.000 | 560 |
| 700 |
|
42 | Kon Tum | 2.900 | 400 | 2.500 | 500 | 2.000 | 8.400 | 400 | 8.000 | 800 | 700 |
|
43 | Lâm Đồng | 2.800 | 300 | 2.500 | 1.500 | 1.000 | - |
|
|
| 700 |
|
VI | Đông Nam bộ | 3.200 | 1.000 | 2.200 | 500 | 1.700 | 400 | - | 400 | - | 4.100 |
|
44 | TP.HCM | 300 | 300 | - |
|
| 100 |
| 100 |
| 900 |
|
45 | Đồng Nai | 600 | 100 | 500 |
| 500 | 100 |
| 100 |
| 700 |
|
46 | Bình Dương | - |
| - |
|
| 100 |
| 100 |
| 400 |
|
47 | Bình Phước | 400 | 100 | 300 | 100 | 200 | - |
|
|
| 700 |
|
48 | Tây Ninh | 800 | 300 | 500 | 300 | 200 | - |
|
|
| 700 |
|
49 | Bà Rịa - VT | 1.100 | 200 | 900 | 100 | 800 | 100 |
| 100 |
| 700 |
|
VII | Đồng bằng sông Cửu Long | 6.680 | 1.450 | 5.230 | 1.430 | 3.800 | 14.330 | 3.630 | 10.700 | - | 7.800 |
|
50 | Long An | 600 |
| 600 | 100 | 500 | 100 |
| 100 |
| 700 |
|
51 | Tiền Giang | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 500 |
|
52 | Bến Tre | 120 | 50 | 70 | 70 |
| 100 |
| 100 |
| 800 |
|
53 | Trà Vinh | 130 | 130 | - |
|
| 400 | 300 | 100 |
| 500 |
|
54 | Sóc Trăng | 275 | 275 | - |
|
| 620 | 520 | 100 |
| 400 |
|
55 | An Giang | 775 | 575 | 200 |
| 200 | 2.100 | 2.000 | 100 |
| 1.000 |
|
56 | Hậu Giang | 210 | 100 | 110 | 60 | 50 | 100 |
| 100 |
| 700 |
|
57 | Đồng Tháp | 350 | 50 | 300 |
| 300 | 350 | 50 | 300 |
| 1.000 |
|
58 | Kiên Giang | 450 | 100 | 350 | 100 | 250 | 100 |
| 100 |
| 500 |
|
59 | Bạc Liêu | 350 | 50 | 300 | 300 |
| 100 |
| 100 |
| 700 |
|
60 | Cà Mau | 3.320 | 120 | 3.200 | 700 | 2.500 | 10.260 | 760 | 9.500 |
| 1.000 |
|
- 1Công văn 3438/BNN-TCLN sử dụng vốn kết dư Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và giải ngân vốn Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông báo 363/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 01/BNN-TCLN về Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định 57/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 161/QĐ-BNN-TCLN giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2752/BNN-HTQT năm 2013 tập huấn nâng cao nhận thức người dân về pháp luật bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3438/BNN-TCLN sử dụng vốn kết dư Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và giải ngân vốn Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông báo 363/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 01/BNN-TCLN về Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định 57/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 161/QĐ-BNN-TCLN giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 2752/BNN-HTQT năm 2013 tập huấn nâng cao nhận thức người dân về pháp luật bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 4283/BNN-TCLN triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4283/BNN-TCLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra