BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4224/TCT-CS | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: | Tổng công ty cà phê Việt Nam. |
Trả lời công văn số 560/TCT-TCKT ngày 04/07/2014 của Tổng công ty cà phê Việt Nam (gọi là Tổng công ty) đề nghị hướng dẫn giải đáp về chính sách thuế TNDN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuê có ý kiến như sau:
Tại Điều 12 Thông tư số 156/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế TNDN:
“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
d) Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
đ) Đối với các tập đoàn kinh tế các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
e) Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuê thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên. “
Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với hướng dẫn tại điểm này thì tập đoàn kinh tế tổng công ty phải báo cáo với Bộ Tài chính để có hướng dẫn riêng”
Theo quy định nêu trên, thì công văn số 3827/CT-TTHT ngày 23/5/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; công văn sô 2837/CT-TTHT ngày 06/05/2014 của Cục Thuế tỉnh Kontum và công văn số 1705/CT-KK&KKT ngày 19/06/2014 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai trả lời Tổng công ty và các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc là phù hợp với quy định của pháp luật về Thuế.
Trường hợp Chi nhánh Tổng công ty cà phê Việt Nam - Công ty cà phê Đăk Uy là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty cà phê Việt Nam hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì Chi nhánh Tổng công ty cà phê Việt Nam - Công ty cà phê Đăk Uy kê khai, nộp thuế TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hướng dẫn tại Tiết đ, Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Trường hợp Chi nhánh Tổng Công ty cà phê Việt Nam - Công ty cà phê Đăk Uy là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng công ty chưa hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuê thì Tổng công ty cà phê thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN đối với phần doanh thu phát sinh tại Công ty cà phê Đăk Uy như nội dung hướng dẫn tại Tiết c,d, Khoản 1, Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Tổng cục Thuế thông báo để Tổng công ty cà phê Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3819/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3768/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3834/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4131/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4124/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4207/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4210/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4148/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với hao hụt xăng dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4200/TCT-CS năm 2014 về khiếu nại về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4225/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4315/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4541/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4587/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3819/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3768/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3834/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4131/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4124/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4207/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4210/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4148/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với hao hụt xăng dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4200/TCT-CS năm 2014 về khiếu nại về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4225/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4315/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4541/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4587/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4224/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4224/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực